Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: It's no good ______ a fuss and arguing over such an unimportant issue.
A. making
B. holding
C. doing
D. getting
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. making (V_ing): tạo ra, làm nên
B. holding (V_ing): nắm giữ
C. doing (V_ing): làm
D. getting (V_ing): có được, nhận được
=> make a fuss: gây ồn ào
Tạm dịch: Gây ồn ào và tranh cãi về một vấn đề không quan trọng như vậy thật chẳng giúp ích gì.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food ______ high amounts of fat.
A. contained
B. containing
C. contains
D. is contained
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng V_ing
Dạng đầy đủ: Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food which/ that contains high amounts of fat.
Dạng rút gọn: Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food containing high amounts of fat.
Tạm dịch: Các chuyên gia y tế mạnh mẽ khuyến cáo bệnh nhân tăng huyết áp tránh thực phẩm chứa nhiều mỡ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The graphics of this book are attractive, but its ______ is not original at all.
A. content
B. chapter
C. character
D. page
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. content (n): nội dung
B. chapter (n): chương
C. character (n): nhân vật
D. page (n): trang
Tạm dịch: Hình ảnh của cuốn sách này rất cuốn hút nhưng nội dung của nó thì chẳng độc đáo chút nào.
Chọn A.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: If I ______ you, I would spend more time with the children.
A. would be
B. were
C. will be
D. am
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: mệnh đề chính chứa dạng thức “would + V_infinitive”
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V_ed/ cột 2, S + would + V_infinitive
Câu điều kiện loại 2 dùng “were” cho tất cả các ngôi ở mệnh đề điều kiện.
Tạm dịch: Nếu tôi là cậu, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn với lũ trẻ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Bill's mother won't let him go out with his friends ______.
A. when he finished his homework
B. after he had finished his homework
C. once he finished his homework
D. until he has finished his homework
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề chính ở thì tương lai đơn (won't let him go out) => mệnh đề chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + will + V_nguyên thể + until + S + have/ has + P2
Tạm dịch: Mẹ của Bill sẽ không để cậu ấy đi ra ngoài chơi với bạn cho đến tận khi cậu ấy hoàn thành bài tập về nhà.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Peter is an ambitious man who will never ______ till he gets what he wants.
A. turn down
B. give up
C. put on
D. take back
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. turn down (v): vặn nhỏ xuống (âm thanh), từ chối
B. give up (v): bỏ cuộc, từ bỏ
C. put on (v): mặc vào (quần áo)
D. take back (v): trả
Tạm dịch: Peter là một người tham vọng, người sẽ không bao giờ bỏ cuộc cho đến khi đạt được thứ mình muốn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: I would like to extend my gratitude to all the staff for their ______ support, without which our company couldn't have overcome the crisis.
A. unbending
B. unfailing
C. unmoving
D. unfeeling
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. unbending (adj): cứng rắn, kiên quyết
B. unfailing (adj): không bao giờ ngừng, liên tục, bền bỉ
C. unmoving (adj): không di chuyển
D. unfeeling (adj): nhẫn tâm, không động lòng
=> unfailing support: sự ủng hộ không ngừng
Tạm dịch: Tôi muốn tỏ lòng biết ơn đến mọi nhân viên vì sự ủng hộ không ngừng của họ, không có điều này công ty chúng ta không thể vượt qua khủng hoảng.
Chọn B.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Most women expect ______ more help with the housework from their husbands.
A. to getting
B. get
C. getting
D. to get
Kiến thức: To V/ V_ing
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
expect + to V_infinitive: mong đợi làm gì
Tạm dịch: Hầu hết phụ nữ đều mong đợi nhận được sự giúp đỡ việc nhà từ chồng của họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Having your private life scrutinised closely by the public is regarded as part and ______ of being a celebrity.
A. package
B. post
C. packet
D. parcel
Kiến thức: Thành ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
part and parcel fof something: bản chất của cái gì, đặc điểm nổi bật của cái gì
Tạm dịch: Việc dư luận chăm chú săm soi đời tư của bạn được xem là một đặc điểm cho thấy bạn là người nổi tiếng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: He is often ______ last person to leave the office.
A. an
B. a
C. the
D. Ø (no article)
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trước các từ chỉ thứ tự như: first, second, third, last, …=> cần sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Anh ta thường là người cuối cùng rời văn phòng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: One ______ method for keeping our mind active is doing crossword puzzles.
A. popularity
B. popularize
C. popularly
D. popular
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trước danh từ “method” => cần điền tính từ vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ “method”
A. popularity (n): sự phổ biến, sự nổi tiếng
B. popularize (v): truyền bá, phổ biến
C. popularly (adv): một cách phổ biến
D. popular (adj): có tính phổ biến, nổi tiếng, ưa chuộng
Tạm dịch: Một phương pháp phổ biến để duy trì bộ não hoạt động là giải những câu đố ô chữ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Mary feels confident about the competition ______ she has been well-prepared for it.
A. because of
B. because
C. although
D. despite
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau chỗ trống là 1 mệnh đề (S + V + O).
A. because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì … => loại
B. because + S + V: bởi vì …
C. although + S + V: mặc dù … => loại
D. despite + cụm danh từ/ V_ing: mặc cho … => loại
Tạm dịch: Mary cảm thấy tự tin về cuộc thi bởi vì cô ấy đã chuẩn bị kĩ càng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Her academic performance has greatly improved since she ______ her study methods.
A. will change
B. changed
C. was changing
D. would change
Kiến thức: Sự phối hợp thì
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (chia thì hiện tại hoàn thành), hành động còn lại thuộc mệnh đề chứa ‘since’ chia quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + have/ has + P2 + since + S + V_ed
Tạm dịch: Kết quả học tập của cô ấy đã cải thiện đáng kể từ khi cô ấy thay đổi phương pháp học.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: You like the food here, ______?
A. won't you
B. didn't you
C. don't you
D. haven't you
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: You like => câu hỏi đuôi: don’t you?
Tạm dịch: Bạn thích đồ ăn ở đây, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: The whole world is waiting ______ a vaccine against Covid-19.
A. by
B. for
C. to
D. in
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. by: bởi
B. for: cho
C. to: đến
D. in: trong
=> wait for somebody/ something: mong đợi ai/ cái gì
Tạm dịch: Cả thế giới đang mong đợi vác-xin chống Covid-19.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com