Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 426865, 426866, 426867, 426868, 426869, 426870, 426871, 426872, 426873, 426874, 426875, 426876, 426877, 426878, 426879 dưới đây:
It's no good ______ a fuss and arguing over such an unimportant issue.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
A. making (V_ing): tạo ra, làm nên
B. holding (V_ing): nắm giữ
C. doing (V_ing): làm
D. getting (V_ing): có được, nhận được
=> make a fuss: gây ồn ào
Tạm dịch: Gây ồn ào và tranh cãi về một vấn đề không quan trọng như vậy thật chẳng giúp ích gì.
Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food ______ high amounts of fat.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng V_ing
Dạng đầy đủ: Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food which/ that contains high amounts of fat.
Dạng rút gọn: Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food containing high amounts of fat.
Tạm dịch: Các chuyên gia y tế mạnh mẽ khuyến cáo bệnh nhân tăng huyết áp tránh thực phẩm chứa nhiều mỡ.
The graphics of this book are attractive, but its ______ is not original at all.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. content (n): nội dung
B. chapter (n): chương
C. character (n): nhân vật
D. page (n): trang
Tạm dịch: Hình ảnh của cuốn sách này rất cuốn hút nhưng nội dung của nó thì chẳng độc đáo chút nào.
Chọn A.
If I ______ you, I would spend more time with the children.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: mệnh đề chính chứa dạng thức “would + V_infinitive”
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V_ed/ cột 2, S + would + V_infinitive
Câu điều kiện loại 2 dùng “were” cho tất cả các ngôi ở mệnh đề điều kiện.
Tạm dịch: Nếu tôi là cậu, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn với lũ trẻ.
Bill's mother won't let him go out with his friends ______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề chính ở thì tương lai đơn (won't let him go out) => mệnh đề chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + will + V_nguyên thể + until + S + have/ has + P2
Tạm dịch: Mẹ của Bill sẽ không để cậu ấy đi ra ngoài chơi với bạn cho đến tận khi cậu ấy hoàn thành bài tập về nhà.
Peter is an ambitious man who will never ______ till he gets what he wants.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. turn down (v): vặn nhỏ xuống (âm thanh), từ chối
B. give up (v): bỏ cuộc, từ bỏ
C. put on (v): mặc vào (quần áo)
D. take back (v): trả
Tạm dịch: Peter là một người tham vọng, người sẽ không bao giờ bỏ cuộc cho đến khi đạt được thứ mình muốn.
I would like to extend my gratitude to all the staff for their ______ support, without which our company couldn't have overcome the crisis.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. unbending (adj): cứng rắn, kiên quyết
B. unfailing (adj): không bao giờ ngừng, liên tục, bền bỉ
C. unmoving (adj): không di chuyển
D. unfeeling (adj): nhẫn tâm, không động lòng
=> unfailing support: sự ủng hộ không ngừng
Tạm dịch: Tôi muốn tỏ lòng biết ơn đến mọi nhân viên vì sự ủng hộ không ngừng của họ, không có điều này công ty chúng ta không thể vượt qua khủng hoảng.
Chọn B.
Most women expect ______ more help with the housework from their husbands.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: To V/ V_ing
expect + to V_infinitive: mong đợi làm gì
Tạm dịch: Hầu hết phụ nữ đều mong đợi nhận được sự giúp đỡ việc nhà từ chồng của họ.
Having your private life scrutinised closely by the public is regarded as part and ______ of being a celebrity.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thành ngữ
part and parcel fof something: bản chất của cái gì, đặc điểm nổi bật của cái gì
Tạm dịch: Việc dư luận chăm chú săm soi đời tư của bạn được xem là một đặc điểm cho thấy bạn là người nổi tiếng.
He is often ______ last person to leave the office.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Trước các từ chỉ thứ tự như: first, second, third, last, …=> cần sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Anh ta thường là người cuối cùng rời văn phòng.
One ______ method for keeping our mind active is doing crossword puzzles.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Trước danh từ “method” => cần điền tính từ vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ “method”
A. popularity (n): sự phổ biến, sự nổi tiếng
B. popularize (v): truyền bá, phổ biến
C. popularly (adv): một cách phổ biến
D. popular (adj): có tính phổ biến, nổi tiếng, ưa chuộng
Tạm dịch: Một phương pháp phổ biến để duy trì bộ não hoạt động là giải những câu đố ô chữ.
Mary feels confident about the competition ______ she has been well-prepared for it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Sau chỗ trống là 1 mệnh đề (S + V + O).
A. because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì … => loại
B. because + S + V: bởi vì …
C. although + S + V: mặc dù … => loại
D. despite + cụm danh từ/ V_ing: mặc cho … => loại
Tạm dịch: Mary cảm thấy tự tin về cuộc thi bởi vì cô ấy đã chuẩn bị kĩ càng.
Her academic performance has greatly improved since she ______ her study methods.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (chia thì hiện tại hoàn thành), hành động còn lại thuộc mệnh đề chứa ‘since’ chia quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + have/ has + P2 + since + S + V_ed
Tạm dịch: Kết quả học tập của cô ấy đã cải thiện đáng kể từ khi cô ấy thay đổi phương pháp học.
You like the food here, ______?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: You like => câu hỏi đuôi: don’t you?
Tạm dịch: Bạn thích đồ ăn ở đây, phải không?
The whole world is waiting ______ a vaccine against Covid-19.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
A. by: bởi
B. for: cho
C. to: đến
D. in: trong
=> wait for somebody/ something: mong đợi ai/ cái gì
Tạm dịch: Cả thế giới đang mong đợi vác-xin chống Covid-19.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com