Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 427020, 427021, 427022, 427023, 427024, 427025, 427026, 427027, 427028, 427029, 427030, 427031, 427032, 427033, 427034, 427035, 427036, 427037, 427038, 427039 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

_______ people never seem to put on weight while others are always on a diet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:427021
Giải chi tiết

any + N: ít nào, chút nào (trong câu phủ định, nghi vấn)/ bất kỳ (trong câu khẳng định)   

some + N: một vài

a little + N(không đếm được): một chút

much + N(không đếm được): nhiều

Dấu hiệu: “people” là danh từ đếm được số nhiều => loại C, D

Tạm dịch: Một số người dường như không bao giờ tăng cân trong khi những người khác luôn ăn kiêng.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I did not see _______ stars in the sky.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:427022
Giải chi tiết

a + N(số ít): một

many + N(số nhiều): nhiều

some + N: một vài

any + N: ít nào, chút nào (trong câu phủ định, nghi vấn)/ bất kỳ (trong câu khẳng định)

‘stars’ là danh từ ở dạng số nhiều => loại A; câu phủ định (did not) => loại C

Tạm dịch: Tôi không nhìn thấy ngôi sao nào trên bầu trời.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I have got _______T-shirts in my wardrobe.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:427023
Giải chi tiết

much + N(không đếm được): nhiều

little + N(không đếm được): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

a little + N(không đếm được): một chút

many + N(số nhiều): nhiều

Dấu hiệu: “T-shirts” (áo phông) là danh từ số nhiều

Tạm dịch: Tôi có nhiều áo phông trong tủ quần áo.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

_______ customers have come into the restaurant. It has been quiet.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427024
Giải chi tiết

few + N(số nhiều): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

a few + N(số nhiều): một vài

little + N(không đếm được): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

a little + N(không đếm được): một chút

Dấu hiệu: “customers” (khách hàng) là danh từ số nhiều.

Tạm dịch: Rất ít khách hàng đã vào nhà hàng. Nó rất vắng lặng.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Medical staffs have been testing the blood of ______ person who comes back from Da Nang.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427025
Giải chi tiết

every + N(số ít): mọi, mỗi

much + N(không đếm được): nhiều

little + N(không đếm được): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

most + N(không đếm được/ số nhiều): hầu hết

most of + the/one’s + N(không đếm được/ số nhiều): hầu hết

Tạm dịch: Các nhân viên y tế đã tiến hành kiểm tra sức khỏe mọi người từ Đà Nẵng trở về.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

There are three pencils on the table. ______ pencil has different color.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:427026
Giải chi tiết

none of  + the/one’s + N(không đếm được/ số nhiều): không

many + N(số nhiều): nhiều

much + N(không đếm được): nhiều

each + N(số ít): mỗi

Tạm dịch: Có ba cây bút chì trên bàn. Mỗi chiếc bút chì lại có một màu sắc khác nhau.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

These flowers are all Nam’s. ________ them belong to me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427027
Giải chi tiết

all of + the/one’s + N(không đếm được/ số nhiều): tất cả    

most of + the/one’s + N(không đếm được/ số nhiều): hầu hết

none of  + the/one’s + N(không đếm được/ số nhiều): không

some of + the/one’s + N(không đếm được/ số nhiều): một vài

Tạm dịch: Những bông hoa này đều là của Nam. Không có cái nào trong số chúng thuộc về tôi.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

______ students have trouble getting access to the Internet when studying online.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:427028
Giải chi tiết

much + N(không đếm được): nhiều

many + N(số nhiều): nhiều

little + N(không đếm được): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

every + N(số ít): mọi

Dấu hiệu: “students” (học sinh) là danh từ số nhiều => loại A, C, D

Tạm dịch: Nhiều sinh viên gặp khó khăn với việc truy cập Internet khi học trực tuyến.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I don’t have ______ money, so I have to borrow ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427029
Giải chi tiết

any + N: ít nào, chút nào (trong câu phủ định, nghi vấn)/ bất kỳ (trong câu khẳng định)

some + N: một vài

 ‘some’ có thể đứng một mình để thay thế cho danh từ được nhắc đến trước đó.

some = some money

Tạm dịch: Tôi không có tiền, vì vậy tôi phải vay một ít.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I can speak ______ words of Korea. I learn them by watching movies and listening to music.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:427030
Giải chi tiết

little + N(không đếm được): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

a little + N(không đếm được): một chút

few + N(số nhiều): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

a few + N(số nhiều): một vài

Dấu hiệu: “words” (từ) là danh từ số nhiều => loại A, B

Tạm dịch: Tôi có thể nói một vài từ của Hàn Quốc. Tôi học chúng bằng cách xem phim và nghe nhạc.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I can’t buy anything because _______ of the shops are open.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427031
Giải chi tiết

most: hầu hết

all: tất cả

none: không

half: một nửa

Tạm dịch: Tôi không thể mua bất cứ thứ gì vì không có cửa hàng nào mở cửa.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

When I went to the shop, I spent too _______ money.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427032
Giải chi tiết

much + N(không đếm được): nhiều

a lot of + N: rất nhiều

many + N(số nhiều): nhiều

some + N: một vài

Dấu hiệu: trước vị trí cần điền là phó từ “too” (quá) và sau nó là danh từ không đếm được “money” (tiền)

Tạm dịch: Khi tôi vào cửa hàng, tôi đã tiêu rất nhiều tiền.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

John suggests that _______ pepper on beef makes it taste better.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427033
Giải chi tiết

a few + N(số nhiều): một vài

few + N(số nhiều): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)     

a little + N(không đếm được): một chút

little + N(không đếm được): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

Dấu hiệu: “pepper” (hạt tiêu) là danh từ không đếm được => loại A, B

Tạm dịch: John gợi ý rằng một chút hạt tiêu trên thịt bò sẽ giúp món ăn ngon hơn.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Nam is very lazy. He never does ________ work.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:427034
Giải chi tiết

some + N: một vài

any + N: ít nào, chút nào (trong câu phủ định, nghi vấn)/ bất kỳ (trong câu khẳng định)

no + N: không

few + N(số nhiều): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

‘work’ là danh từ không đếm được, trong câu có ‘never’ mang nghĩa phủ định.

Tạm dịch: Nam rất lười. Anh ấy không bao giờ làm bất kỳ công việc nào.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Mr. Minh owns a chain of restaurants. He has made _______ money.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427035
Giải chi tiết

a lot of + N: rất nhiều

few + N(số nhiều): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

a great number of + N(số nhiều): số lượng lớn

many + N(số nhiều): nhiều

‘money’ là danh từ không đếm được => loại C, D

Tạm dịch: Anh Minh sở hữu một chuỗi nhà hàng. Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Would you mind squaring _______ minutes?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427036
Giải chi tiết

a few + N(số nhiều): một vài

a little + N(không đếm được): một chút

few + N(số nhiều): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)     

little + N(không đếm được): ít, không nhiều (nét nghĩa phủ định)

‘minutes’ là danh từ đếm được => loại B, D

Tạm dịch: Bạn có phiền dành ra vài phút không?

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

It was a great party. _______ enjoyed it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427037
Giải chi tiết

All of us: tất cả chúng tôi

All: tất cả

Somebody: ai đó

None of us: không ai trong chúng tôi

Tạm dịch: Đó là một bữa tiệc tuyệt vời. Tất cả chúng tôi đều thích nó.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

The village is very small. There are _______ houses.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:427038
Giải chi tiết

a few + N(số nhiều): một vài

only a few: chỉ một vài (nhấn mạnh số lượng rất ít)

some + N: một vài

only a little + N(không đếm được): chỉ một vài (nhấn mạnh số lượng rất ít)

Tạm dịch: Ngôi làng rất nhỏ. Chỉ có một vài ngôi nhà.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

All the guests were singing. ________ having a good time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427039
Giải chi tiết

All: tất cả

Every + N: mọi

Everyone: mọi người

Someone: ai đó

Tạm dịch: Tất cả các khách mời đang hát. Mọi người đã có một khoảng thời gian vui vẻ.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

I spend _______ my free time reading books.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427040
Giải chi tiết

most + N(không đếm được/ số nhiều): hầu hết

most of + the/one’s + N(không đếm được/ số nhiều): hầu hết

Tạm dịch: Tôi dành phần lớn thời gian rảnh để đọc sách.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com