Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 427141, 427142, 427143, 427144, 427145, 427146, 427147, 427148, 427149, 427150, 427151, 427152, 427153, 427154, 427155 dưới đây:
It's necessary to listen to opinions that are ______ from ours.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Sau tobe “are” cần 1 tính từ.
A. difference (n): sự khác nhau
B. differently (adv): một cách khác nhau
C. differ (v): khác
D. different (adj): khác
Tạm dịch: Cần thiết để lắng nghe các quan điểm mà khác với chúng ta.
Chọn D.
Those boys were excited about the new game in the beginning, but now they have ______ it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. looked after (v): chăm sóc
B. gone off (v): ngừng thích
C. filled in (v): thế chỗ
D. got on (v): thực hiện
Tạm dịch: Những cậu bé đó đã hào hứng về trò chơi mới ban đầu, nhưng bây giờ chúng đã hết thích nó.
Chọn B.
You often walk to school, ______?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi mang ý khẳng định “You ... walk” => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: You often walk => câu hỏi đuôi: don’t you?
Tạm dịch: Bạn thường đi bộ tới trường, phải không?
Chọn D.
A fashionista herself, Helena is ______ about her clothes, especially when making her appearance in public.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. receptive (adj): sẵn sàng tiếp thu
B. creditable (adj): có thể
C. particular (adj): chú trọng
D. feasible (adj): khả thi
Tạm dịch: Bản thân cô ấy Helena một người làm về thời trang thì rất chú trọng về quần áo của mình, đặc biệt khi cô ấy xuất hiện nơi công cộng.
Chọn C.
Polar bears are in danger of going extinct ______ climate change.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Sau chỗ trống cần điền là 1 cụm danh từ.
because of + N: bởi vì cái gì
although + S + V: mặc dù ... => loại
because + S + V: bởi vì ... => loại
despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Gấu Bắc Cực thì đang có nguy cơ tuyệt chủng bởi vì thay đổi khí hậu.
Chọn A.
The city has changed a lot since I last ______ it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Trong câu có thì hiện tại hoàn thành “has changed” thì mệnh đề sau “since” chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S + has/ have P2 + since + S + V_ed
Tạm dịch: Thành phố đã thay đổi nhiều kể từ khi tôi thăm nó lần cuối.
Chọn A.
I can't give chapter and ______, but to the best of my knowledge, it's a line from "Romeo and Juliet".
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thành ngữ
chapter and verse: chính xác chi tiết
Tạm dịch: Tôi không thể nhớ chính xác chi tiết, nhưng theo tôi, đó là một câu thoại của vở “Romeo và Juliet”.
Chọn C.
Fathers can ______ a good example to their children by helping with the household chores.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
set an example to sb: làm gương cho ai
Tạm dịch: Các ông bố có thể làm gương tốt cho trẻ bằng việc giúp đỡ làm các công việc nhà.
Chọn A.
The football team has waited ______ the championship for 30 years.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
wait for sth/ sb: đợi cái gì/ ai
Tạm dịch: Đội bóng đã chờ đợi giải vô địch trong 30 năm.
Chọn C.
If I ______ you, I wouldn't go out in this weather.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, mệnh đề phụ (không chứa “If”) động từ chia “wouldn’t go”
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V_ed, S + would(n’t) + V_nguyên thể
Tobe trong mệnh đề ‘if’ chia ‘were’ cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi ra ngoài vào thời tiết này.
Chọn C.
My mother is often ______ first person to get up in the family.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Trước các từ chỉ số thứ tự “first, second, ...” ta dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Mẹ của tôi thường là người đầu tiên thức dậy trong nhà.
Chọn B.
The local shop deals in many kinds of hair products ______ from reasonably priced shampoos to rather expensive dyes.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta dùng hiện tại phân từ để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
Dạng đầy đủ: The local shop deals in many kinds of hair products which/ that range from reasonably priced shampoos to rather expensive dyes.
Dạng rút gọn: The local shop deals in many kinds of hair products ranging from reasonably priced shampoos to rather expensive dyes.
Tạm dịch: Các cửa hàng địa phương bán nhiều loại sản phẩm về tóc mà trải từ dầu gội giá cả hợp lí đến thuốc nhuộm tóc khá đắt.
Chọn A.
My daughter sometimes practises ______ English with her friends after school.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V/ V_ing
practise + V_ing: luyện tập làm gì
Tạm dịch: Con gái của tôi thỉnh thoảng luyện tập nói tiếng Anh với bạn của nó sau giờ học.
Chọn D.
You may not see how important your family is _________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chứa các liên từ “after, when, until, as soon as”, động từ chia thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.
Loại A, B, D vì động từ đang chia các thì quá khứ.
Tạm dịch: Bạn có lẽ sẽ không biết gia đình quan trọng như thế nào cho đến khi bạn sống xa nhà.
Chọn C.
Applications for admission to this university are not processed without a high school ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. diploma (n): bằng tốt nghiệp
B. paper (n): giấy
C. licence (n): bằng (lái xe)
D. résumé (n): lí lịch
Tạm dịch: Ứng tuyển vào đại học này không được tiến hành nếu không có bằng tốt nghiệp cấp 3.
Chọn A.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com