Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 427141, 427142, 427143, 427144, 427145, 427146, 427147, 427148, 427149, 427150, 427151, 427152, 427153, 427154, 427155 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

It's necessary to listen to opinions that are ______ from ours.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:427142
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau tobe “are” cần 1 tính từ.

A. difference (n): sự khác nhau

B. differently (adv): một cách khác nhau

C. differ (v): khác

D. different (adj): khác

Tạm dịch: Cần thiết để lắng nghe các quan điểm mà khác với chúng ta.

Chọn D.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Those boys were excited about the new game in the beginning, but now they have ______ it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:427143
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. looked after (v): chăm sóc

B. gone off (v): ngừng thích

C. filled in (v): thế chỗ

D. got on (v): thực hiện

Tạm dịch: Những cậu bé đó đã hào hứng về trò chơi mới ban đầu, nhưng bây giờ chúng đã hết thích nó.

Chọn B.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

You often walk to school, ______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:427144
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi mang ý khẳng định “You ... walk” => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Vế trước: You often walk => câu hỏi đuôi: don’t you?

Tạm dịch: Bạn thường đi bộ tới trường, phải không?

Chọn D.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

A fashionista herself, Helena is ______ about her clothes, especially when making her appearance in public.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427145
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng 

Giải chi tiết

A. receptive (adj): sẵn sàng tiếp thu

B. creditable (adj): có thể

C. particular (adj): chú trọng 

D. feasible (adj): khả thi

Tạm dịch: Bản thân cô ấy Helena một người làm về thời trang thì rất chú trọng về quần áo của mình, đặc biệt khi cô ấy xuất hiện nơi công cộng.

Chọn C.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Polar bears are in danger of going extinct ______ climate change.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427146
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Sau chỗ trống cần điền là 1 cụm danh từ.

because of + N: bởi vì cái gì

although + S + V: mặc dù ... => loại

because + S + V: bởi vì ... => loại

despite + N: mặc dù

Tạm dịch: Gấu Bắc Cực thì đang có nguy cơ tuyệt chủng bởi vì thay đổi khí hậu.

Chọn A.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The city has changed a lot since I last ______ it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427147
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Trong câu có thì hiện tại hoàn thành “has changed” thì mệnh đề sau “since” chia thì quá khứ đơn.

Công thức: S + has/ have P2 + since + S + V_ed

Tạm dịch: Thành phố đã thay đổi nhiều kể từ khi tôi thăm nó lần cuối.

Chọn A.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng cao

I can't give chapter and ______, but to the best of my knowledge, it's a line from "Romeo and Juliet".

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427148
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

chapter and verse: chính xác chi tiết

 

Tạm dịch: Tôi không thể nhớ chính xác chi tiết, nhưng theo tôi, đó là một câu thoại của vở “Romeo và Juliet”.

Chọn C.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Fathers can ______ a good example to their children by helping with the household chores.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427149
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

set an example to sb: làm gương cho ai

 

Tạm dịch: Các ông bố có thể làm gương tốt cho trẻ bằng việc giúp đỡ làm các công việc nhà.

Chọn A.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The football team has waited ______ the championship for 30 years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427150
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

wait for sth/ sb: đợi cái gì/ ai

 

Tạm dịch: Đội bóng đã chờ đợi giải vô địch trong 30 năm.

Chọn C.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

If I ______  you, I wouldn't go out in this weather.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427151
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, mệnh đề phụ (không chứa “If”) động từ chia “wouldn’t go”

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V_ed, S + would(n’t) + V_nguyên thể

Tobe trong mệnh đề ‘if’ chia ‘were’ cho tất cả các ngôi.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi ra ngoài vào thời tiết này.

Chọn C.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

My mother is often ______ first person to get up in the family.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:427152
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trước các từ chỉ số thứ tự “first, second, ...” ta dùng mạo từ “the”

 

Tạm dịch: Mẹ của tôi thường là người đầu tiên thức dậy trong nhà.

Chọn B.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The local shop deals in many kinds of hair products ______ from reasonably priced shampoos to rather expensive dyes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427153
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ta dùng hiện tại phân từ để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.

Dạng đầy đủ: The local shop deals in many kinds of hair products which/ that range from reasonably priced shampoos to rather expensive dyes.

Dạng rút gọn: The local shop deals in many kinds of hair products ranging from reasonably priced shampoos to rather expensive dyes.

Tạm dịch: Các cửa hàng địa phương bán nhiều loại sản phẩm về tóc mà trải từ dầu gội giá cả hợp lí đến thuốc nhuộm tóc khá đắt.

Chọn A.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

My daughter sometimes practises ______ English with her friends after school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:427154
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải chi tiết

practise + V_ing: luyện tập làm gì

 

Tạm dịch: Con gái của tôi thỉnh thoảng luyện tập nói tiếng Anh với bạn của nó sau giờ học.

Chọn D.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

You may not see how important your family is _________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:427155
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chứa các liên từ “after, when, until, as soon as”, động từ chia thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.

Loại A, B, D vì động từ đang chia các thì quá khứ.

Tạm dịch: Bạn có lẽ sẽ không biết gia đình quan trọng như thế nào cho đến khi bạn sống xa nhà.

Chọn C.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Applications for admission to this university are not processed without a high school ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:427156
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. diploma (n): bằng tốt nghiệp

B. paper (n): giấy

C. licence (n): bằng (lái xe)

D. résumé (n): lí lịch                   
Tạm dịch: Ứng tuyển vào đại học này không được tiến hành nếu không có bằng tốt nghiệp cấp 3.

Chọn A.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com