Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

That disabled boy's victory in the race set the ____ example to all students in the school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433525
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. finest (dạng so sánh nhất của “fine”): tốt nhất, ổn nhất

B. first-class (adj): hạng nhất, nhóm tốt nhất, tiêu chuẩn tốt nhất

C. rarest (dạng so sánh nhất của “rare”): hiếm nhất

D. most convenient (the most convenient): thuận tiện nhất

Tạm dịch: Chiến thắng của cậu bé khuyết tật trong cuộc đua là tấm gương tốt nhất cho tất cả học sinh trong trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

She has a wonderful voice but unfortunately, she never gets the ____ to sing in public.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:433526
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. event (n): sự kiện

B. occasions (n): (những) dịp

C. ability (n): khả năng

D. chance (n): cơ hội

Tạm dịch: Cô ấy có một giọng hát tuyệt vời nhưng thật không may, cô ấy không bao giờ có cơ hội được hát trước công chúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

We are having ________ terrible weather which is quite strange. Usually ________ weather in the UK is not this bad.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433527
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Chỗ trống đầu: “weather” (thời tiết) là danh từ trừu tượng, chưa được xác định, chỉ chung => không dùng mạo từ

Chỗ trống sau: “weather” đã được giới hạn cụ thể “in the UK” => đã được xác định  => dùng “the”

Tạm dịch: Chúng ta đang ở thời tiết khủng khiếp, khá lạ. Thông thường, thời tiết ở Anh không tệ đến mức này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I ____ out last night but at the last minute I ____ that I had a quiz this morning.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433528
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

“was/were going to V” diễn tả một kế hoạch, dự định trong quá khứ nhưng cuối cùng không thực hiện được.

“but the last minute” (nhưng vào phút cuối) => dấu hiệu cho thấy hành động đã không xảy ra như dự định

“this morning” (sáng nay) => thời điểm đã xảy ra trong quá khứ.

Tạm dịch: Tôi đã định ra ngoài tối qua nhưng vào phút chót tôi nhận ra rằng tôi đã có một bài tập sáng nay.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

“I am so happy. I have just passed my history exam.”     - “______________”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433529
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

"Tớ vui quá. Tớ vừa vượt qua kỳ thi lịch sử của mình."

- “______________”

A. Chúc mừng nha!

B. Có chuyện gì vậy?

C. Sớm khỏe lại nhé!

D. Cảm ơn rất nhiều.

Phương án A phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The UK is considering the proposal that it ____ compensations for damages of the Indian embassy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:433530
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Với một số động từ: propose, suggest, consider, …. đi với “that + S + V” thì V luôn ở dạng nguyên thể.

Cấu trúc: S + consider + that + S + V_nguyên thể.

Tạm dịch: Vương quốc Anh đang xem xét đề nghị nước này bồi thường thiệt hại cho đại sứ quán Ấn Độ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The teacher explained so much stuff in just one lesson that most of the students could _______ only half of it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:433531
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

break up: chia nhỏ, chia tay (kết thúc mối quan hệ)

get through: cố gắng, xoay sở, dùng hết

let out: kết thúc, đến lúc rời đi

take in: tiếp thu, thu nhỏ vào

Tạm dịch: Giáo viên đã giải thích quá nhiều thứ chỉ trong một bài học đến nỗi hầu hết học sinh chỉ có thể tiếp thu được một nửa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Although it was more than an hour late, the superstar finally showed up and ____ the attention of the audience.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433532
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

grab one’s attention: thu hút sự chú ý của ai

Tạm dịch: Dù đến muộn hơn một tiếng đồng hồ nhưng cuối cùng siêu sao cũng chính thức xuất hiện và thu hút sự chú ý của khán giả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Jenny: "I think higher living standard is one of the reasons that many people want to be a city dweller."

Mark: “____”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433533
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Jenny: "Tôi nghĩ mức sống cao hơn là một trong những lý do mà nhiều người muốn trở thành một cư dân thành phố."

Mark: "____"

A. Tôi hoàn toàn đồng ý.

B. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy.

C. Điều đó hoàn toàn đúng.

D. Tại sao không?

Phương án A phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

_______ batteries or solar chargers are some of the solutions to the lack of energy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433534
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Rechargeable (adj): có thể sạc lại

B. Reversible (adj): có thể đảo ngược

C. Repeatable (adj): có thể lặp lại

D. Returnable (adj): có thể trả lại

Tạm dịch: Pin có thể sạc lại hoặc bộ sạc năng lượng mặt trời là một số giải pháp cho tình trạng thiếu năng lượng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The kids show some hatred towards him ____ he was really nice to them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:433535
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. because : bởi vì

B. before : trước khi

C. unless : trừ khi, nếu … không …

D. even though : mặc dù

Tạm dịch: Những đứa trẻ tỏ ra căm thù anh ta mặc dù anh ta thực sự tốt với chúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

We can leave ____ you are ready.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433536
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết

whatever: bất kì thứ gì

whoever: bất kì ai

whenever: bất kì khi nào

whichever: bất kì cái gì

Tạm dịch: Chúng ta có thể rời đi bất cứ khi nào cậu sẵn sàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

“The shop opens from Monday to Sunday from 9 a.m. to 6 p.m. every day.”    - “ ___________”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433537
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

"Cửa hàng mở cửa từ thứ 2 đến Chủ Nhật, từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều mỗi ngày."

- “___________”

A. Thật thế à? Điều đó thật tuyệt vời.

B. Không có cách nào tôi có thể làm được.

C. Có một cái ở quanh góc.

D. Vâng, tất nhiên, tôi sẽ tham gia cùng bạn.

Phương án A phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Don't worry. We're in good time; there's ____ to hurry.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:433538
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

There’s need to do something: Không cần thiết phải làm gì

Tạm dịch: Đừng lo. Chúng ta vẫn còn thời gian mà, không cần phải vội đâu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

____ Gordons is a very interesting family. They like to travel around ____ world.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:433539
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Dùng mạo từ “the” trước tên của 1 nhóm họ, ý chỉ một nhóm người => the Gordons

Dùng mạo từ “the” trước sự vật được coi là duy nhất => the world

Tạm dịch: Nhà Gordons là một gia đình rất thú vị. Họ thích du lịch vòng quanh thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com