Choose one best to complete each sentence by circling the letter A, B, C or D.
Choose one best to complete each sentence by circling the letter A, B, C or D.
Trả lời cho các câu 439855, 439856, 439857, 439858, 439859, 439860, 439861, 439862, 439863, 439864, 439865, 439866 dưới đây:
People tend to live in _______ family which consist of parents and children.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. blended (adj): pha trộn
B. nuclear (adj): hạt nhân
C. extended (adj): mở rộng
D. single-parent (adj): chỉ có bố hoặc mẹ
=> nuclear family: gia đình hạt nhân (có 2 thế hệ: bố mẹ & con cái)
Tạm dịch: Mọi người có xu hướng sống trong gia đình hạt nhân gồm cha mẹ và con cái.
Some snakes are poisonous, ______ others are harmless.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
A. but S + V: nhưng
B. so S + V: vì vậy, vì thế
C. for: vì
D. despite + N/Ving: mặc dù
Tạm dịch: Một số loài rắn độc, nhưng một số loài khác lại vô hại.
The washing machine is used for ______ clothes.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/Ving
giới từ + Ving
Tạm dịch: Máy giặt được sử dụng để giặt quần áo.
Tomorrow I _______ my relatives with my parents.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì tương lai gần với “be going to”
Dấu hiệu: “tomorrow” (ngày mai), “visit” (đi thăm) thường là được lên kế hoạch, có dự định trước.
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
Công thức: S + am/is/are going to V.
Tạm dịch: Ngày mai tôi sẽ cùng bố mẹ đi thăm họ hàng.
Students should have their eyes _______ regularly.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động truyền khiến
have sth done: nhờ ai đó làm gì (có cái gì được làm bởi ai đó)
Tạm dịch: Học sinh nên kiểm tra mắt thường xuyên.
The campaign against HIV/AIDS _______ in 2009.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu: “in 2009” là thời điểm trong quá khứ.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved.
Vì “campaign against HIV/AIDS” (chiến dịch chống HIV/AIDS) không thể thực hiện hành động “launch” (ra mắt) => chia động từ ở dạng bị động
Dạng bị động: S + was/were Ved/V3.
Tạm dịch: Chiến dịch phòng chống HIV/AIDS được phát động vào năm 2009.
I think that they will agree to let you _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V / V-ing
let sb V(nguyên thể): cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: “Tôi nghĩ rằng họ sẽ đồng ý cho bạn ở đây.” – “Tôi cũng hy vọng là vậy.”
I want to buy a printer but I'm afraid it's bulky. (synonym)
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
bulky (adj): to lớn, cồng kềnh
A. small (adj): nhỏ
B. inconvenient (adj): bất tiện
C. expensive (adj): đắt tiền
D. big and heavy (adj): to và nặng
=> bulky (adj): to lớn, cồng kềnh = big and heavy (adj): to và nặng
Tạm dịch: Tôi muốn mua một chiếc máy in nhưng sợ nó cồng kềnh.
I _______ this washing machine for five years now. It looks old, but it still works well.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu: “for five years” (trong 5 năm)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
Dù có từ “now” nhưng vì “have” (có, sở hữu) không chia dạng V-ing nên không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu này.
Tạm dịch: Tôi đã dùng chiếc máy giặt này được 5 năm. Nó trông cũ, nhưng nó vẫn hoạt động tốt.
This hammer is used ________ the glass in case of emergency.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V/Ving
to + V-nguyên thể: để làm gì (chỉ mục đích)
be used to V-nguyên thể: được dùng để làm gì (câu bị động)
= be used for V-ing
# be used to V-ing: quen với việc làm gì
Tạm dịch: Búa này dùng để phá kính trong trường hợp khẩn cấp.
Peter: “Thank you very much for helping me with the assignment.” - Mary: “____________.”
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Peter: “Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giúp tớ làm bài tập.’
Mary: “___________.”
A. Ổn. Tôi biết mà
B. Thật là tốt quá
C. Đó là vinh dự của tớ
D. Không, cảm ơn
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
– “Could you tell me what this machine is used for?” - “___________”
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
“Bạn có thể nói với tôi chiếc máy này được sử dụng cho mục đích gì không?” - “___________.”
A. Nếu bạn thích, bạn có thể dùng nó
B. Tôi không biết nó ở đâu
C. Nó được dùng để rửa bát đĩa
D. Vâng, tôi có thể.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com