Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose one best to complete each sentence by circling the letter A, B, C or D.

Choose one best to complete each sentence by circling the letter A, B, C or D.

Trả lời cho các câu 439855, 439856, 439857, 439858, 439859, 439860, 439861, 439862, 439863, 439864, 439865, 439866 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

People tend to live in _______ family which consist of parents and children.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:439856
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. blended (adj): pha trộn

B. nuclear (adj): hạt nhân

C. extended (adj): mở rộng

D. single-parent (adj): chỉ có bố hoặc mẹ

=> nuclear family: gia đình hạt nhân (có 2 thế hệ: bố mẹ & con cái)

Tạm dịch: Mọi người có xu hướng sống trong gia đình hạt nhân gồm cha mẹ và con cái.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Some snakes are poisonous, ______ others are harmless.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:439857
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. but S + V: nhưng

B. so S + V: vì vậy, vì thế

C. for: vì

D. despite + N/Ving: mặc dù

Tạm dịch: Một số loài rắn độc, nhưng một số loài khác lại vô hại.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The washing machine is used for ______ clothes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:439858
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

giới từ + Ving

 

Tạm dịch: Máy giặt được sử dụng để giặt quần áo.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Tomorrow I _______ my relatives with my parents.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:439859
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai gần với “be going to”

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “tomorrow” (ngày mai), “visit” (đi thăm) thường là được lên kế hoạch, có dự định trước.

Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

Công thức: S + am/is/are going to V.

Tạm dịch: Ngày mai tôi sẽ cùng bố mẹ đi thăm họ hàng.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Students should have their eyes _______ regularly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:439860
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động truyền khiến

Giải chi tiết

have sth done: nhờ ai đó làm gì (có cái gì được làm bởi ai đó)

Tạm dịch: Học sinh nên kiểm tra mắt thường xuyên.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The campaign against HIV/AIDS _______ in 2009.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:439861
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “in 2009” là thời điểm trong quá khứ.

Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved.

Vì “campaign against HIV/AIDS” (chiến dịch chống HIV/AIDS) không thể thực hiện hành động “launch” (ra mắt) => chia động từ ở dạng bị động

Dạng bị động: S + was/were Ved/V3.

Tạm dịch: Chiến dịch phòng chống HIV/AIDS được phát động vào năm 2009.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I think that they will agree to let you _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:439862
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

let sb V(nguyên thể): cho phép ai đó làm gì

 Tạm dịch: “Tôi nghĩ rằng họ sẽ đồng ý cho bạn ở đây.” – “Tôi cũng hy vọng là vậy.”

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I want to buy a printer but I'm afraid it's bulky. (synonym)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:439863
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

bulky (adj): to lớn, cồng kềnh

A. small (adj): nhỏ

B. inconvenient (adj): bất tiện

C. expensive (adj): đắt tiền

D. big and heavy (adj): to và nặng

=> bulky (adj): to lớn, cồng kềnh = big and heavy (adj): to và nặng

Tạm dịch: Tôi muốn mua một chiếc máy in nhưng sợ nó cồng kềnh.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I _______ this washing machine for five years now. It looks old, but it still works well.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:439864
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “for five years” (trong 5 năm)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3.

Dù có từ “now” nhưng vì “have” (có, sở hữu) không chia dạng V-ing nên không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu này.

Tạm dịch: Tôi đã dùng chiếc máy giặt này được 5 năm. Nó trông cũ, nhưng nó vẫn hoạt động tốt.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

This hammer is used ________ the glass in case of emergency.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:439865
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

to + V-nguyên thể: để làm gì (chỉ mục đích)

be used to V-nguyên thể: được dùng để làm gì (câu bị động)

= be used for V-ing

# be used to V-ing: quen với việc làm gì

Tạm dịch: Búa này dùng để phá kính trong trường hợp khẩn cấp.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Peter: “Thank you very much for helping me with the assignment.”    - Mary: “____________.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:439866
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Peter: “Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giúp tớ làm bài tập.’

Mary: “___________.”

A. Ổn. Tôi biết mà

B. Thật là tốt quá

C. Đó là vinh dự của tớ

D. Không, cảm ơn

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

– “Could you tell me what this machine is used for?”     - “___________”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:439867
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

“Bạn có thể nói với tôi chiếc máy này được sử dụng cho mục đích gì không?” - “___________.”

A. Nếu bạn thích, bạn có thể dùng nó

B. Tôi không biết nó ở đâu

C. Nó được dùng để rửa bát đĩa

D. Vâng, tôi có thể.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com