Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The teacher demanded that the classroom _____ cleaned immediately.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:440913
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Thức giả định đi sau một số động từ (V*), ví dụ: insist, demand, suggest,…

Cấu trúc: S + V* + that + S + V-nguyên thể

tobe giữ nguyên là “be”

Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu dọn dẹp phòng học ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

As soon as I _____, I’m going to return to my hometown.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:440914
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết

Mệnh đề chỉ thời gian bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, ví dụ: when, until, as soon as,…

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai.

Cấu trúc: Liên từ chỉ thời gian + S + V-hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành, S + V-tương lai đơn

Tạm dịch: Ngay sau khi tôi tốt nghiệp, tôi sẽ trở về quê hương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The captain is the last person ______ the sinking ship.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:440915
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ mà phía trước có các từ chỉ thứ tự (first, last, …) => rút gọn dùng to + V-nguyên thể.

Dạng đầy đủ: The captain is the last person that leaves the sinking ship.

Dạng rút gọn: The captain is the last person to leave the sinking ship.

Tạm dịch: Thuyền trưởng là người cuối cùng rời con tàu đang chìm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I hope the new year will bring you _____, health and prosperity.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:440916
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

bring sb sth: đem lại cho ai cái gì

=> cần điền danh từ vào chỗ trống (something = danh từ)

A. success (n): thành công

B. succeed (v): thành công

C. successful (adj): thành công

D. successfully (adv): một cách thành công

Tạm dịch: Tôi hy vọng năm mới sẽ mang lại cho bạn thành công, sức khỏe và thịnh vượng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

If you work hard, you _____ pass the exam.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:440917
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia hiện tại đơn (work)

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết/điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V-hiện tại đơn, S + will/can/should + V-nguyên thể

Tạm dịch: Nếu bạn học chăm, bạn sẽ đỗ kì thi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

When Tom _____ yesterday, I _____ the washing up in the kitchen.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:440918
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

2 hành động xảy ra trong câu:

- Hành động đang xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Hành động cắt ngang, làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia quá khứ đơn: S + V-ed/V-cột 2

do the washing up: rửa

Tạm dịch: Khi Tom gọi tôi hôm qua, tôi đã đang rửa bát đĩa, nồi niêu,… trong bếp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

She always said that when she grew up, she wanted to be _____ doctor.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:440919
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Dùng mạo từ “a/an” trước danh từ chỉ nghề nghiệp.

“doctor” bắt đầu bằng nguyên âm /d/ => dùng mạo từ “a”

Tạm dịch: Cô ấy đã luôn nói rằng khi cô ấy lớn lên, cô ấy muốn làm bác sĩ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_____ the sky was grey and cloudy, we went to the beach.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:440920
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

A. Because + S + V: bởi vì … => chỉ nguyên nhân

B. Although + S + V: mặc dù … => chỉ sự nhượng bộ

C. Despite + N/V-ing: mặc dù …

D. Because of + V/V-ing: bởi vì …

=> loại C & D vì sau chỗ trống là 1 mệnh đề (chủ ngữ: the sky, động từ: was, tân ngữ: grey and cloudy)

Tạm dịch: Mặc dù bầu trời xám xịt và nhiều mây nhưng chúng tôi đã đến bãi biển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

_____ is not clear to researchers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:440921
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Cấu tạo mệnh đề danh ngữ / mệnh đề danh từ: Wh-word + S + V + V-số ít

A sai trật tự từ trong câu (không được đảo trợ động từ lên vì cuối câu không phải dấu ?)

B sai cấu trúc (không có thì nào ở dạng: having P2)

C thiếu wh- word

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu vẫn chưa rõ tại sao khủng long tuyệt chủng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

He tried to ______ himself with everyone by paying then compliments.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:440922
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. gratify (v): làm vừa lòng

B. please (v): làm vui lòng

C. ingratiate (v): lấy lòng

D. commend (v): khen

=> ingratiate oneself (with somebody): to do things in order to make somebody like you, especially somebody who will be useful to you (làm những việc để khiến ai đó thích bạn, đặc biệt là ai đó sẽ đem lại lợi ích cho bạn)

Tạm dịch: Anh ấy cố gắng lấy lòng mọi người bằng cách trả tiền sau đó khen ngợi họ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I think there’s a picture of the hotel _____ the first page.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:440923
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Dùng giới từ “on” với “page” (trên bề mặt của tờ giấy, trang giấy,…).

on the first page: trên trang nhất (mặt báo,…)

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng có hình ảnh của khách sạn trên trang nhất đấy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

The smell was so bad that it completely _____ us off our food.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:440924
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

put sb off sth: to make somebody lose interest in or enthusiasm for something/somebody (làm cho ai đó mất hứng thú hoặc mất nhiệt tình với điều gì đó / ai đó)

Tạm dịch: Mùi hôi đến mức khiến chúng tôi hoàn toàn không còn muốn ăn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao

I won’t buy that car because it has too much _____ on it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:440925
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

wear and tear: the damage to objects, furniture, property, etc. that is the result of normal use (sự hao mòn và hư hỏng)

Tạm dịch: Tôi sẽ không mua chiếc xe đó vì nó bị hao mòn quá nhiều.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I had a red _____ day yesterday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:440926
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

red-letter day: ngày quan trọng, ngày trọng đại

Tạm dịch: Hôm qua là một ngày rất quan trọng với tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

You ___ have eaten the mushrooms if you were not sure.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:440927
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should: nên

shouldn’t: không nên

would: sẽ

could: có thể

=> shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không cần phải làm gì (nhưng thực tế là đã làm gì trong quá khứ)

Tạm dịch: Bạn lẽ ra đã không nên ăn nấm nếu bạn không chắc chắn.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com