Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 441015, 441016, 441017, 441018, 441019, 441020, 441021, 441022, 441023, 441024, 441025, 441026, 441027, 441028 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

_________Friday morning, there is a meeting between 11 am and 1 pm.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:441016
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

on + ngày + buổi trong ngày: vào… (cứ có ngày => dùng “on”)

 

Tạm dịch: Vào buổi sáng thứ sáu, có một cuộc họp từ 11 giờ sáng đến 1 giờ chiều.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

This building __________in 1989.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:441017
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: do “this building” (tòa nhà này) không thực hiện được hành động “build” (xây dựng) => động từ ở dạng bị động; “in 1989” (vào năm 1989) => động từ chia ở thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở trong quá khứ.

Dạng chủ động: S + Ved.

Dạng bị động: S + was/were Ved/V3 (by O)

Tạm dịch: Tòa nhà này được xây dựng vào năm 1989.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

We _________ in this flat for ten years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:441018
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “for ten years” (trong mười năm)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3 + for + khoảng thời gian / since + mốc thời gian

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống trong căn hộ này tính đến nay được mười năm rồi.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Minh got wet ________ he forgot his umbrella.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:441019
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. so S + V: vì thế, vì vậy     

B. therefore, S + V: vì thế, vì vậy

C. and: và

D. because S + V: bởi vì

Tạm dịch: Minh bị ướt vì quên mang ô.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I will give you my answer if I _________you this Sunday afternoon.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:441020
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề chính có động từ chia thì tương lai đơn (will give)

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.

Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể).

Tạm dịch: Tôi sẽ cho bạn câu trả lời của tôi nếu tôi gặp bạn vào chiều chủ nhật này.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Be careful. The _______ of this medicine can be very dangerous.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:441021
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. price (n): giá

B. place (n): địa điểm

C. side effects: tác dụng phụ

D. date (n): ngày

Tạm dịch: Hãy cẩn thận. Các tác dụng phụ của thuốc này có thể rất nguy hiểm.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

By the time we arrived, all our classmates __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:441022
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức: By the time + S + V-quá khứ đơn, S + had Ved/V3.: Vào lúc … ai đó thì đã …

Tạm dịch: Vào thời điểm chúng tôi đến, tất cả các bạn học của chúng tôi đã rời đi.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

We've booked the tickets so we __________ fly to Bangkok next month.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:441023
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai gần với “be going to”

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “We've booked the tickets” (Chúng tôi đã đặt vé); “next month” (vào tháng tới)

Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

Công thức: S + am/is/are going to V.

Tạm dịch: Chúng tôi đã đặt vé và chúng tôi sẽ bay đến Bangkok vào tháng tới.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Remember ___________ Lan a present because today is her birthday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:441024
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

remember to V-nguyên thể: nhớ làm gì (việc cần phải làm)

remember Ving: nhớ là đã làm gì

Tạm dịch: Nhớ gửi quà cho Lan vì hôm nay là sinh nhật của cô ấy.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

If you breathe in deeply, your _________ can expand to twice their normal size.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:441025
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. lung (n): phổi

B. blood (n): máu

C. nerves (n): dây thần kinh  

D. brain (n): não

Tạm dịch: Nếu bạn hít thở sâu, phổi của bạn có thể nở ra gấp đôi so với kích thước bình thường.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

I am very busy, so I only ___________ the laundry every Saturday morning.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:441026
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. split (v): chia ra từng phần

B. take (v): cầm, nắm, giữ

C. have (v): có

D. do (v): làm, hành động

=> do the laundry: giặt

Tạm dịch: Tôi rất bận, vì vậy tôi chỉ giặt quần áo vào mỗi sáng thứ bảy.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Women usually manage _________ better than men do.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:441027
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. houseplants (n): cấy trồng trong nhà

B. household finances: tài chính gia đình

C. housewives (n): nội trợ

D. household machines: máy móc gia đình

Tạm dịch: Phụ nữ thường quản lý tài chính gia đình tốt hơn nam giới.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

His performance was so boring that it made me ____________ asleep.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:441028
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

fall asleep: buồn ngủ

 

Tạm dịch: Màn trình diễn của anh ấy nhàm chán đến mức khiến tôi buồn ngủ.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

My parents were so disappointed when I ____________ college.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:441029
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. got out of: tránh làm thứ gì đó mà bạn không muốn làm, xuống xe

B. fell out of: không tồn tại cụm từ này

C. dropped out of: bỏ học

D. moved out of: không tồn tại cụm từ này

Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã rất thất vọng khi tôi bỏ học đại học.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com