Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 441015, 441016, 441017, 441018, 441019, 441020, 441021, 441022, 441023, 441024, 441025, 441026, 441027, 441028 dưới đây:
_________Friday morning, there is a meeting between 11 am and 1 pm.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
on + ngày + buổi trong ngày: vào… (cứ có ngày => dùng “on”)
Tạm dịch: Vào buổi sáng thứ sáu, có một cuộc họp từ 11 giờ sáng đến 1 giờ chiều.
This building __________in 1989.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu: do “this building” (tòa nhà này) không thực hiện được hành động “build” (xây dựng) => động từ ở dạng bị động; “in 1989” (vào năm 1989) => động từ chia ở thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở trong quá khứ.
Dạng chủ động: S + Ved.
Dạng bị động: S + was/were Ved/V3 (by O)
Tạm dịch: Tòa nhà này được xây dựng vào năm 1989.
We _________ in this flat for ten years.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu: “for ten years” (trong mười năm)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3 + for + khoảng thời gian / since + mốc thời gian
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống trong căn hộ này tính đến nay được mười năm rồi.
Minh got wet ________ he forgot his umbrella.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. so S + V: vì thế, vì vậy
B. therefore, S + V: vì thế, vì vậy
C. and: và
D. because S + V: bởi vì
Tạm dịch: Minh bị ướt vì quên mang ô.
I will give you my answer if I _________you this Sunday afternoon.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Dấu hiệu: mệnh đề chính có động từ chia thì tương lai đơn (will give)
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể).
Tạm dịch: Tôi sẽ cho bạn câu trả lời của tôi nếu tôi gặp bạn vào chiều chủ nhật này.
Be careful. The _______ of this medicine can be very dangerous.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. price (n): giá
B. place (n): địa điểm
C. side effects: tác dụng phụ
D. date (n): ngày
Tạm dịch: Hãy cẩn thận. Các tác dụng phụ của thuốc này có thể rất nguy hiểm.
By the time we arrived, all our classmates __________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức: By the time + S + V-quá khứ đơn, S + had Ved/V3.: Vào lúc … ai đó thì đã …
Tạm dịch: Vào thời điểm chúng tôi đến, tất cả các bạn học của chúng tôi đã rời đi.
We've booked the tickets so we __________ fly to Bangkok next month.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì tương lai gần với “be going to”
Dấu hiệu: “We've booked the tickets” (Chúng tôi đã đặt vé); “next month” (vào tháng tới)
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
Công thức: S + am/is/are going to V.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đặt vé và chúng tôi sẽ bay đến Bangkok vào tháng tới.
Remember ___________ Lan a present because today is her birthday.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/Ving
remember to V-nguyên thể: nhớ làm gì (việc cần phải làm)
remember Ving: nhớ là đã làm gì
Tạm dịch: Nhớ gửi quà cho Lan vì hôm nay là sinh nhật của cô ấy.
If you breathe in deeply, your _________ can expand to twice their normal size.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. lung (n): phổi
B. blood (n): máu
C. nerves (n): dây thần kinh
D. brain (n): não
Tạm dịch: Nếu bạn hít thở sâu, phổi của bạn có thể nở ra gấp đôi so với kích thước bình thường.
I am very busy, so I only ___________ the laundry every Saturday morning.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
A. split (v): chia ra từng phần
B. take (v): cầm, nắm, giữ
C. have (v): có
D. do (v): làm, hành động
=> do the laundry: giặt
Tạm dịch: Tôi rất bận, vì vậy tôi chỉ giặt quần áo vào mỗi sáng thứ bảy.
Women usually manage _________ better than men do.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. houseplants (n): cấy trồng trong nhà
B. household finances: tài chính gia đình
C. housewives (n): nội trợ
D. household machines: máy móc gia đình
Tạm dịch: Phụ nữ thường quản lý tài chính gia đình tốt hơn nam giới.
His performance was so boring that it made me ____________ asleep.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
fall asleep: buồn ngủ
Tạm dịch: Màn trình diễn của anh ấy nhàm chán đến mức khiến tôi buồn ngủ.
My parents were so disappointed when I ____________ college.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm động từ
A. got out of: tránh làm thứ gì đó mà bạn không muốn làm, xuống xe
B. fell out of: không tồn tại cụm từ này
C. dropped out of: bỏ học
D. moved out of: không tồn tại cụm từ này
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã rất thất vọng khi tôi bỏ học đại học.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com