Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: Don't ______ in my presentation with your comments like that. It is so annoying and rude.
A. take
B. chip
C. interrupt
D. cut
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. take + in: hiểu, tiếp thu, hấp thụ
B. chip + in: nói xen vào (nhằm đưa ra lời khen hoặc bình luận, kết luận)
C. interrupt (v): làm ngắt quãng, xen vào => không đi với giới từ
D. cut + in: làm ngắt quãng, làm gián đoạn cuộc trò chuyện
Tạm dịch: Đừng nói xen vào bài thuyết trình của mình với những nhận xét của bạn như thế. Thật là khó chịu và thô lỗ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Applications ______ in after 30 April will not be considered.
A. sent
B. send
C. that is sent
D. which sent
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng P2 (quá khứ phân từ) nếu mang nghĩa bị động.
Dạng đầy đủ: Applications which/that are sent in after 30 April will not be considered.
Dạng rút gọn: Applications sent in after 30 April will not be considered.
Tạm dịch: Các đơn xin việc gửi sau ngày 30 tháng 4 sẽ không được xem xét.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: I didn't ______ to see my aunt when I was in Paris.
A. take
B. make
C. get
D. meet
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
get to do sth: có cơ hội làm gì
Tạm dịch: Tớ đã không có cơ hội gặp dì tớ khi tớ ở Paris.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: If you had taken my advice, you ______ in such difficulties now.
A. won't be
B. hadn't been
C. wouldn't be
D. wouldn’t have been
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp 3-2
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia thì quá khứ hoàn thành (had taken), trong mệnh đề chính có từ “now” ám chỉ kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3 – 2.
Cách dùng: Diễn tả giả thiết trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would (not) + V-nguyên thể.
Tạm dịch: Nếu trước đây cậu nghe lời tớ thì bây giờ cậu đã không khó khăn như vậy rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: This room is smoky. I wish you ______ smoking.
A. would stop
B. have stopped
C. stop
D. stopping
Kiến thức: Câu ước tương lai
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish + S + would
Tạm dịch: Căn phòng này toàn mùi khói thuốc. Tớ ước gì cậu sẽ không hút thuốc nữa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: David is a rich man because he ______ a lot of money last year.
A. went through
B. checked in
C. fell behind
D. came into
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. go through: kiểm tra, xem xét kĩ
B. check in: làm thủ tục (nhận phòng, chuẩn bị trước khi lên máy bay)
C. fall behind: tụt lại
D. come into: thừa kế tiền, tài sản
Tạm dịch: David là một người giàu có vì anh ấy đã thừa kế rất nhiều tiền vào năm ngoái.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Action movies may have a negative ______ on children.
A. opinion
B. influence
C. dependence
D. decision
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
have influence on sb/sth: có ảnh hưởng, tác động đến ai/cái gì
Tạm dịch: Phim hành động có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: I'm not used ______ as early as this.
A. get up
B. getting up
C. to get up
D. to getting up
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
S + used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì (hiện tại không còn nữa)
S + be (not) used to + V-ing = S + (not) get + used to + V-ing: quen với việc gì / làm gì
Tạm dịch: Tớ không quen với việc dậy sớm như thế này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Winning the cup in 1998 was just a _____ in the pan - they haven't won the match since then.
A. blaze
B. flame
C. light
D. flash
Kiến thức: Thành ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a flash in the pan: thành công đột ngột nhưng chỉ là nhất thời, chớp nhoáng
Tạm dịch: Vô địch cúp quốc gia năm 1998 chỉ là chớp nhoáng - họ chưa thắng trận nào kể từ đó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: He took one of ______ books at ______random.
A. Ø / Ø
B. the/ Ø
C. Ø /the
D. Ø /a
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
one of + the + N số nhiều: một trong những cái gì
at random: ngẫu nhiên, tình cờ
Tạm dịch: Anh ấy đã chọn ngẫu nhiên một trong những cuốn sách.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Nobody likes him because he is ______.
A. displease
B. pleasure
C. pleasant
D. unpleasant
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau tobe “are” cần điền một tính từ.
A. displease (v): làm phật ý
B. pleasure (n): sự hài lòng
C. pleasant (adj): thú vị, vui vẻ
D. unpleasant (adj): khiến người khác bực mình
Tạm dịch: Không ai thích anh ta cả vì anh ta khiến người khác bực mình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: He went to work early this morning ______ he had to translate an urgent letter into English for his boss.
A. although
B. because
C. in spite of
D. because of
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. although + S + V: mặc dù
B. because + S + V: bởi vì
C. in spite of + N / V-ing: mặc dù
D. because of + N / V-ing: bởi vì
=> loại C, D vì sau chỗ trống đang là S + V
Tạm dịch: Sáng nay anh ấy đi làm sớm vì phải dịch gấp một bức thư sang tiếng Anh cho sếp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: ______ as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.
A. On choosing
B. Having been chosen
C. Be chosen
D. Having chosen
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề
Mệnh đề xảy ra trước, là điều kiện cho mệnh đề sau xảy ra => rút gọn dùng:
Dạng chủ động: Having + P2
Dạng bị động: Having been P2
Câu đầy đủ: She had been chosen as the representative at the conference. She felt extremely proud of herself.
Câu rút gọn: Having been chosen as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.
Tạm dịch: Được chọn là người đại diện tại hội nghị, cô cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Nobody called the phone, ______?
A. did it
B. didn't he
C. did they
D. didn't they
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Động từ vế trước là “called” => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “did” hoặc “didn’t”
Vế trước có chứa từ phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định => dùng “did”
Chủ ngữ vế trước là “Nobody” => chủ ngữ câu hỏi đuôi là “they”
Tạm dịch: Chẳng có ai gọi cả, đúng không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: He plagued me ______ stupid questions all through lunch.
A. for
B. at
C. with
D. on
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
plague somebody (with something): to annoy somebody or create problems, especially by asking for something, demanding attention, etc. (làm phiền ai đó hoặc tạo ra vấn đề, đặc biệt là bằng cách yêu cầu điều gì đó, đòi hỏi sự chú ý, v.v.)
Tạm dịch: Anh ấy đã làm phiền tôi bằng những câu hỏi ngu ngốc suốt bữa trưa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com