Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Don't ______ in my presentation with your comments like that. It is so annoying and rude.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:441553
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. take + in: hiểu, tiếp thu, hấp thụ

B. chip + in: nói xen vào (nhằm đưa ra lời khen hoặc bình luận, kết luận)

C. interrupt (v): làm ngắt quãng, xen vào => không đi với giới từ

D. cut + in: làm ngắt quãng, làm gián đoạn cuộc trò chuyện

Tạm dịch: Đừng nói xen vào bài thuyết trình của mình với những nhận xét của bạn như thế. Thật là khó chịu và thô lỗ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Applications ______ in after 30 April will not be considered.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:441554
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng P2 (quá khứ phân từ) nếu mang nghĩa bị động.

Dạng đầy đủ: Applications which/that are sent in after 30 April will not be considered.

Dạng rút gọn: Applications sent in after 30 April will not be considered.

Tạm dịch: Các đơn xin việc gửi sau ngày 30 tháng 4 sẽ không được xem xét.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

I didn't ______ to see my aunt when I was in Paris.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:441555
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

get to do sth: có cơ hội làm gì

Tạm dịch: Tớ đã không có cơ hội gặp dì tớ khi tớ ở Paris.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

If you had taken my advice, you ______ in such difficulties now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:441556
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp 3-2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia thì quá khứ hoàn thành (had taken), trong mệnh đề chính có từ “now” ám chỉ kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3 – 2.

Cách dùng: Diễn tả giả thiết trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would (not) + V-nguyên thể.

Tạm dịch: Nếu trước đây cậu nghe lời tớ thì bây giờ cậu đã không khó khăn như vậy rồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

This room is smoky. I wish you ______ smoking.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:441557
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước tương lai

Giải chi tiết

Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish + S + would

Tạm dịch: Căn phòng này toàn mùi khói thuốc. Tớ ước gì cậu sẽ không hút thuốc nữa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

David is a rich man because he ______ a lot of money last year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:441558
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. go through: kiểm tra, xem xét kĩ

B. check in: làm thủ tục (nhận phòng, chuẩn bị trước khi lên máy bay)

C. fall behind: tụt lại

D. come into: thừa kế tiền, tài sản

Tạm dịch: David là một người giàu có vì anh ấy đã thừa kế rất nhiều tiền vào năm ngoái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Action movies may have a negative ______ on children.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:441559
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

have influence on sb/sth: có ảnh hưởng, tác động đến ai/cái gì

Tạm dịch: Phim hành động có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I'm not used ______ as early as this.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:441560
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “used to”

Giải chi tiết

S + used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì (hiện tại không còn nữa)

S + be (not) used to + V-ing = S + (not) get + used to + V-ing: quen với việc gì / làm gì

Tạm dịch: Tớ không quen với việc dậy sớm như thế này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

Winning the cup in 1998 was just a _____ in the pan - they haven't won the match since then.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:441561
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

a flash in the pan: thành công đột ngột nhưng chỉ là nhất thời, chớp nhoáng

Tạm dịch: Vô địch cúp quốc gia năm 1998 chỉ là chớp nhoáng - họ chưa thắng trận nào kể từ đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

He took one of ______ books at ______random.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:441562
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

one of + the + N số nhiều: một trong những cái gì

at random: ngẫu nhiên, tình cờ

Tạm dịch: Anh ấy đã chọn ngẫu nhiên một trong những cuốn sách.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Nobody likes him because he is ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:441563
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau tobe “are” cần điền một tính từ.

A. displease (v): làm phật ý

B. pleasure (n): sự hài lòng

C. pleasant (adj): thú vị, vui vẻ

D. unpleasant (adj): khiến người khác bực mình

Tạm dịch: Không ai thích anh ta cả vì anh ta khiến người khác bực mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

He went to work early this morning ______ he had to translate an urgent letter into English for his boss.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:441564
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

A. although + S + V: mặc dù

B. because + S + V: bởi vì

C. in spite of + N / V-ing: mặc dù

D. because of + N / V-ing: bởi vì

=> loại C, D vì sau chỗ trống đang là  S + V

Tạm dịch: Sáng nay anh ấy đi làm sớm vì phải dịch gấp một bức thư sang tiếng Anh cho sếp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

______ as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:441565
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề

Mệnh đề xảy ra trước, là điều kiện cho mệnh đề sau xảy ra => rút gọn dùng:

Dạng chủ động: Having + P2

Dạng bị động: Having been P2

Câu đầy đủ: She had been chosen as the representative at the conference. She felt extremely proud of herself.

Câu rút gọn: Having been chosen as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.

Tạm dịch: Được chọn là người đại diện tại hội nghị, cô cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Nobody called the phone, ______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:441566
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Động từ vế trước là “called” => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “did” hoặc “didn’t”

Vế trước có chứa từ phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định => dùng “did”

Chủ ngữ vế trước là “Nobody” => chủ ngữ câu hỏi đuôi là “they”

Tạm dịch: Chẳng có ai gọi cả, đúng không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

He plagued me ______ stupid questions all through lunch.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:441567
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

plague somebody (with something): to annoy somebody or create problems, especially by asking for something, demanding attention, etc. (làm phiền ai đó hoặc tạo ra vấn đề, đặc biệt là bằng cách yêu cầu điều gì đó, đòi hỏi sự chú ý, v.v.)

Tạm dịch: Anh ấy đã làm phiền tôi bằng những câu hỏi ngu ngốc suốt bữa trưa.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com