Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each  of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each  of the following questions

Câu 1: People believed that Jane failed the test because of her laziness.

A. It is believed that Jane failed the test because of her laziness.

B. Jane was believed to fail the test on account of her laziness.

C. Jane is believed to fail the test owing to her laziness.

D. It was believed that Jane had failed the test due to laziness.

Câu hỏi : 441572
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật:

    1. S + be + P2 + to V-nguyên thể => nếu 2 động từ trong câu chủ động chia cùng thì

    2. S + be + P2 + to have P2 => nếu 2 động từ trong câu chủ động chia khác thì

    Câu gốc có “believed” và “failed” cùng chia ở thì quá khứ đơn => dùng cấu trúc 1.

    Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô ấy.

    = B. Jane được cho là đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô ấy.

    Các phương án khác:

    A. sai ở “is”

    C. sai ở “is”

    D. sai ở “had failed”

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: He broke up with her but now he thinks that was a mistake.

A. He feels a pity that he had broken up with her.   

B. He wishes not to have broken her up.

C. He regrets having broken up with her. 

D. He was mistaken with breaking up with her.

Câu hỏi : 441573
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu ước

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu ước quá khứ: S + wish + S + had (not) + P2

    Cấu trúc:

    It’s a pity that…: Thật đáng tiếc là …

    regret having P2: hối tiếc vì đã làm gì trong quá khứ

    be mistaken about sb/sth: sai lầm về …

    Tạm dịch: Anh ấy đã chia tay cô ấy nhưng giờ anh ấy nghĩ đó là một sai lầm.

    = C. Anh ấy hối hận vì đã chia tay cô ấy.

    Các phương án khác:

    A. Không có sự kết hợp từ “feel a pity that”

    B. Sai cấu trúc với “wish”

    D. Sai giới từ “with”

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: "My father doesn't work in the factory any more" Bella told us.

A. Bella said that her father no longer worked in the factory.

B. Bella wished that her father didn't work in the factory any more.

C. Bella hoped that her father was used to working in the factory.

D. Bella denied that her father used to work in the factory.

Câu hỏi : 441574
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    said that: nói rằng …

    wished that: ước rằng …

    hoped that: hy vọng rằng …

    denied that: phủ nhận rằng…

    Động từ tường thuật chia ở quá khứ “told” => thực hiện những sự thay đổi:

    my father => her father

    doesn’t work … any more => no longer worked

    Tạm dịch: "Bố tôi không còn làm việc trong nhà máy nữa" Bella nói với chúng tôi.

    = A. Bella nói rằng bố cô ấy không còn làm việc trong nhà máy nữa.

    Các phương án khác:

    B. Bella ước rằng bố cô ấy không làm việc trong nhà máy nữa. => sai nghĩa

    C. Bella hy vọng rằng bố cô ấy đã quen làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa

    D. Bella phủ nhận rằng bố cô ấy từng làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com