Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

           you ever        on TV before you                               in this reality show?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:442586
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Hỏi về kinh nghiệm của ai đó đã từng làm gì chưa => dùng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: Have/ Has + S + ever + P2 + before + S + V_ed?

Tạm dịch: Bạn đã từng xuất hiện trên tivi trước khi bạn tham gia vào chương trình giải trí này chưa?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

This ring is made of plastic, so it is quite                                   .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:442587
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. valuable (adj): có giá trị

B. invaluable (adj): vô giá

C. worthless (adj): vô giá trị

D. priceless (adj): vô giá, không định giá được

Tạm dịch: Cái nhẫn này được làm bằng nhựa, do đó nó khá là vô giá trị.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

You will have your own office soon, but                               you will have to share one.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:442588
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. not for long: không lâu

B. for the time being: hiện tại, bây giờ

C. in short: tóm lại

D. without delay: không trì hoãn

Tạm dịch: Bạn sẽ có văn phòng của riêng mình sớm thôi, nhưng hiện tại bạn sẽ phải chia sẻ văn phòng này.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Tim                                         his hair while I                        up the kitchen.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:442589
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Diễn tả các hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm/song song cùng lúc trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + while + S + was/ were + V_ing

Tạm dịch: Tim đang gội đầu trong khi tôi đang lau chùi nhà bếp.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

_______ Statue of Liberty was a gift of friendship from        France to                             United States.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442590
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Dùng “the” trước “Statue of Liberty” (sự vật duy nhất, đã xác định) và “United States” (tên nước có 2 từ trở lên).

Không dùng mạo từ trước tên quốc gia như “France” (tên nước chỉ có 1 từ).

Tạm dịch: Tượng nữ thần tự do là món quà thể hiện tình hữu nghị giữa Pháp và Mỹ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The girl                                   is our neighbor.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:442591
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng V_ing

Dạng đầy đủ: The girl who is talking to the lady over there is our neighbor.

Dạng rút gọn: The girl talking to the lady over there is our neighbor.

Tạm dịch: Cô gái đang nói chuyện với người phụ nữ đằng kia là hàng xóm của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Although it was more than an hour late, the superstar finally showed up and _____ the attention of the audience.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442592
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. grabbed (v): chộp lấy, giật lấy

 

B. held (v): nắm giữ

C. paid (v): trả

D. took (v): lấy, nắm giữ

Cụm “grab attention”: thu hút sự chú ý

Tạm dịch: Mặc dù trễ hơn một tiếng nhưng cuối cùng siêu sao cũng xuất hiện và thu hút sự chú ý của khán giả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Mary demanded that the heater                                            immediately. Her apartment was freezing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:442593
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + recommend/require/demand/propose/... + that + S + V-nguyên thể.

Kết hợp với cấu trúc bị động “be + P2”

=> S1 + recommend/require/demand/propose/... + that + S + be + P2

Tạm dịch: Mary đã yêu cầu sửa chữa lò sưởi ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đã sắp đóng băng rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Tony was totally opposed, but if you give him some time to think about what you said, I'm sure he will __________ to your point of view.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442594
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. come round + to something: thay đổi quan điểm

B. deal with + something: giải quyết cái gì

C. fit out something: trang bị cái gì

D. keep down something: giữ cái gì thấp

Tạm dịch: Tony hoàn toàn phản đối, nhưng nếu bạn cho anh ấy một chút thời gian để suy nghĩ về những gì bạn đã nói, tôi chắc chắn anh ấy sẽ thay đổi quan điểm theo quan điểm của bạn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

The rapid rise in the global population is not expected to start ______ until past the middle of this century, by which time it will have reached 9 billion.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442595
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. falling off: giảm

B. knocking down: làm giảm

C. looking over: kiểm tra

D. passing out: ngất, mất ý thức

Tạm dịch: Sự gia tăng nhanh chóng trong dân số toàn cầu dự kiến sẽ không bắt đầu giảm cho đến giữa thế kỷ này, vào thời điểm đó dân số sẽ đạt 9 tỷ người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

In order to apply for a credit card, Tom first has to                 a four-page form at the bank.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:442596
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. catch on + to something: hiểu cái gì

B. come up with + something: nghĩ ra, tìm ra (ý tưởng)

C. fill in + something: hoàn thành (tờ khai), điền vào (cái gì)

D. hand out + something: phân phát (cái gì)

Tạm dịch: Để đăng ký thẻ tín dụng, trước tiên Tom phải điền vào một biểu mẫu dài 4 trang tại ngân hàng.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

                                               batteries or solar chargers are some of the solutions to the lack of energy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442597
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Rechargeable (adj): có thể sạc (đầy) lại

 

B. Reversible (adj): có thể đảo ngược

C. Repeatable (adj): có thể lặp lại

D. Returnable (adj): có thể trả lại

Tạm dịch: Pin sạc hoặc bộ sạc năng lượng mặt trời là một số giải pháp cho việc thiếu năng lượng.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com