Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Many teenagers show signs of anxiety and ________ when being asked about their future.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:442701
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành.

Giải chi tiết

Dấu hiệu: trước “and” (và) là danh từ “anxiety” (lo lắng) nên vị trí cần điền cũng là một danh từ.

A. depress (v): làm chán nản 

B. depression (n): sự chán nản, sự thất vọng

C. depressed (adj): chán nản, thất vọng

D. depressing (adj): chán nản, thất vọng

Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên có dấu hiệu lo lắng và trầm cảm khi được hỏi về tương lai của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

She is looking _______ a new place to live because she does not want to depend ________ her parents any more.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442702
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

look for: tìm kiếm

look after: chăm sóc

look up: tra cứu

look at: nhìn vào

depend on: phụ thuộc vào

Tạm dịch: Cô ấy đang tìm một nơi ở mới vì không muốn phụ thuộc vào bố mẹ nữa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

What are your plans for ________ future?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:442703
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Mạo từ “the” dùng để đứng trước danh từ mà khi cả người nói lẫn người nghe đều biết đó là gì.

 

Tạm dịch: Kế hoạch tương lai của bạn là gì?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The man and his dogs ________ were buried in the demolished building have just been rescued safely.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:442704
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- who: thay thế cho danh từ chỉ người

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật

- whose + N: thay cho tính từ sở hữu

- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật (thay cho chủ ngữ hỗn hợp người – vật phía trước).

Tạm dịch: Người đàn ông và những con chó bị chôn vùi trong tòa nhà bị phá dỡ vừa được giải cứu an toàn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Had I stayed with my previous job, I would have won a higher promotion and I ________ in this unfortunate position now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:442705
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp 3, 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: có từ “now” trong mệnh đề chỉ kết quả.

Câu điều kiện hỗn hợp 3, 2 dùng để nói về một điều kiện trong quá khứ nhưng có ảnh hưởng, liên quan đến hiện tại.

Công thức: If + S + had Ved/V3, S + would (not) V (now).

Đảo ngữ: Had + S + (not) Ved/V3, S  + would (not) V (now).

Tạm dịch: Nếu tôi ở lại với công việc trước đây của mình, tôi sẽ giành được một sự thăng tiến cao hơn và tôi sẽ không ở vị trí đáng tiếc như bây giờ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Show your interviewer your ________ of responsibility for work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:442706
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. level (n): mức độ

B. rate (n): tỷ lệ, tốc độ

C. degree (n): mức độ, bằng

D. sense (n): cảm giác, khả năng/ năng lực

Tạm dịch: Hãy cho người phỏng vấn thấy tinh thần trách nhiệm của bạn đối với công việc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Being well- dressed and punctual can help you create a good ________ on your potential employers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:442707
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. pressure (n): áp lực

B. reference (n): sự tham khảo

C. requirement (n): yêu cầu   

D. impression (n): ấn tượng

Tạm dịch: Ăn mặc đẹp và đúng giờ có thể giúp bạn tạo ấn tượng tốt với các nhà tuyển dụng tiềm năng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I believe a cure for cancer by the end of the 21st century.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:442708
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Thì tương lai  hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Dấu hiệu: “by the end of the 21st century” (vào cuối thế kỷ 21), do “a cure” (phương pháp chữa bệnh) không thể thực hiện hành động “find” (tìm) => động từ ở dạng bị động

Công thức: S + will have Ved/V3.

Dạng bị động: S + will have been Ved/V3.

Tạm dịch: Tôi tin rằng phương pháp chữa bệnh ung thư sẽ được tìm ra vào cuối thế kỷ 21.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Everyone should contribute to ________ our own future lives.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:442709
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

better (v): làm cho tốt hơn, cải thiện

bettering (adj): tốt hơn (bản chất của thứ gì đó)

contribute to sth: đóng góp vào cái gì => sau chỗ trống phải là một cụm từ

(không có “contribute to V”)

 “bettering our own future lives” đóng vai trò là một cụm danh từ.

Tạm dịch: Mọi người nên đóng góp cho cuộc sống tốt hơn trong tương lai của chúng ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

I was surprised to know that disabled boy could ______ progress very quickly.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:442710
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. take (v): cầm, nắm, giữ

B. do (v): làm, hành động

C. make (v): chế tạo, sản xuất

D. perform (v): trình diễn, thể hiện

=> make progress: tiến bộ

Tạm dịch: Tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng cậu bé khuyết tật có thể tiến bộ rất nhanh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

When a woman works outside the home and makes money herself, she is ________ independent from her husband.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442711
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. financially (adv): về tài chính

B. variously (adv): đa dạng

C. politically (adv): về mặt chính trị

D. socially (adv): về mặt xã hội

Tạm dịch: Khi một người phụ nữ làm việc bên ngoài và tự kiếm tiền, cô ấy độc lập về tài chính với chồng mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Many lists of “Wonder of the World” ________ during the Middle age.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:442712
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết

Câu chủ động: People say that S + Ved.

Câu bị động:

- Cách 1: It is said that S + Ved.

- Cách 2: S + am/is/are said to + have Ved/V3.

Vì có thời gian trong quá khứ “during the Middle age” (trong thời Trung cổ) nên động từ tường thuật & động từ chính của câu sẽ ở khác thì nhau (động từ 1 – hiện tại đơn; động từ chính – quá khứ đơn) => dùng bị động theo cách 2.

Tạm dịch: Nhiều danh sách "Kỳ quan của thế giới" được cho là đã tồn tại trong thời Trung cổ.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com