Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho S (Z = 16); Ca (Z = 20)

Cho S (Z = 16); Ca (Z = 20)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên.
Câu hỏi:444961
Phương pháp giải

Cách viết cấu hình electron:

1. Xác định số electron của nguyên tử.

2. Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s …) và tuân theo quy tắc sau: phân lớp s chứa tối đa 2e; phân lớp p chứa tối đa 6e; phân lớp d chứa tối đa 10e; phân lớp f chứa tối đa 14e.

3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p  3d 4s 4p…).

Giải chi tiết

- Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4.

- Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. Giải thích.
Câu hỏi:444962
Phương pháp giải

Cách xác định vị trí của một nguyên tố khi biết Z:

1. Viết cấu hình e của nguyên tố

2. Từ cấu hình suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

*Chu kì: số lớp = số thứ tự chu kì

*Nhóm:

- Nếu e cuối cùng được điền vào phân lớp s, p ⟹ nhóm A

Số e lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm

- Nếu e cuối cùng được điền vào phân lớp d, f ⟹ nhóm B

Gọi n là tổng số e hóa trị của nguyên tố (n = số e lớp ngoài cùng + số e phân lớp sát ngoài cùng nếu nó chưa bão hòa)

+ n < 8 ⟹ nhóm nB

+ 8 ≤ n ≤ 10 ⟹ nhóm VIIIB

+ n > 10 ⟹ nhóm (n-10)B

Giải chi tiết

- Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4

Ta thấy:

Nguyên tử S có Z = 16 ⟹ Ô 16.

Nguyên tử S có 3 lớp electron ⟹ Chu kì 3.

Nguyên tử S có 6 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng được điền vào phân lớp p ⟹ Nhóm VIA.

Vậy nguyên tử S nằm ở ô 16, chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

Ta thấy:

Nguyên tử Ca có Z = 20 ⟹ Ô 20.

Nguyên tử Ca có 4 lớp electron ⟹ Chu kì 4.

Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng được điền vào phân lớp s ⟹ Nhóm IIA.

Vậy nguyên tử Ca nằm ở ô 20, chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Viết cấu hình electron của các ion tương ứng: S2-, Ca2+.
Câu hỏi:444963
Phương pháp giải

Nguyên tử S nhận thêm 2 electron để thành ion S2-.

Nguyên tử Ca nhường đi 2 electron để trở thành ion Ca2+.

Giải chi tiết

- Nguyên tử S nhận thêm 2 electron để thành ion S2-

⟹ Thêm 2 electron vào cấu hình electron của nguyên tử S ta sẽ được cấu hình electron của ion S2-

⟹ Cấu hình electron của ion S2-: 1s22s22p63s23p6.

- Nguyên tử Ca nhường đi 2 electron để trở thành ion Ca2+.

 ⟹ Bớt 2 electron từ cấu hình electron của nguyên tử Ca ta sẽ được cấu hình electron của ion Ca2+.

⟹ Cấu hình electron của ion Ca2+: 1s22s22p63s23p6.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com