1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Trả lời cho các câu 448058, 448059, 448060, 448061, 448062 dưới đây:
I think my wife and I _______ on a small farm when I am retired.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Sau các động từ: think, hope, believe,… thường dùng động từ chia thì tương lai đơn.
Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
Phương án B là thì tương lai tiếp diễn.
Phương án C là thì hiện tại tiếp diễn.
Phương án D là thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là tôi và vợ sẽ sống ở một trang trại nhỏ khi tôi về hưu.
More than ___________ of his extremely popular books were written after he had reached the age of 70.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Lượng từ
all: toàn bộ
half: một nửa
many: nhiều
several: một vài
More than (hơn…) => không dùng với các lượng từ chỉ sự tuyệt đối.
Tạm dịch: Hơn một nửa số sách cực kỳ nổi tiếng của ông được viết sau khi ông đã 70 tuổi.
Many Asian people ______ like hunting elephants for ivory and tiger for bones.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Trước động từ “like” cần điền một trạng từ.
(Trạng từ có thể đứng 1 mình đầu câu, đứng trước động từ, đứng trước tính từ, đứng sau động từ)
A. particular (adj): đặc biệt, cụ thể
B. particularly (adv): một cách đặc biệt
C. particularity (n): tính cá biệt, riêng biệt
D. particularize (v): nêu rõ, riêng tên riêng biệt
Tạm dịch: Nhiều người châu Á đặc biệt thích săn voi để lấy ngà và hổ để lấy xương.
Fortunately, the mess she was driven into by her strange friends turned out to be ________ serious ______ we had at first thought.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
much + more + adj dài + than: nhiều … hơn => so sánh hơn
the most + adj dài: … nhất => so sánh nhất
less + adj dài + than: ít … hơn => so sánh kém hơn
so + adj + that: quá … đến nỗi … => mệnh đề kết quả
Đầu câu có “Fortunately” (may mắn thay) => điều sẽ nói sau đó mang nghĩa tích cực.
Tạm dịch: May mắn thay, vụ lộn xộn mà cô ấy bị những người bạn lạ của mình lôi vào hóa ra lại ít nghiêm trọng hơn chúng ta nghĩ lúc đầu.
We arrived ________ our village ________ Saturday night ________ October.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
arrive at + địa điểm nhỏ (làng xã, sân bay...)
arrive in + địa điểm lớn (thành phố, nước...)
at + night / noon: vào ban đêm/buổi trưa (buổi cụ thể)
Nhưng khi trước “night” là ngày => dùng “on”.
in + tháng/năm: vào …
Tạm dịch: Chúng tôi đến ngôi làng vào một đêm thứ bảy tháng 10.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com