Giải các phương trình sau:
Giải các phương trình sau:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:
\(2\sin x - \sqrt 3 = 0\)
Đáp án đúng là: B
Đưa về phương trình lượng giác cơ bản và giải: \(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Đáp án cần chọn là: B
\(\sin x - \sqrt 3 \cos x = 1\)
Đáp án đúng là: D
Giải phương trình dạng \(a\sin x + b\cos x = c\). Chia cả 2 vế phương trình cho \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \cos \alpha \,\,\left( {\sin \alpha } \right)\\\frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \sin \alpha \,\,\left( {\cos \alpha } \right)\end{array} \right.\) sau đó sử dụng các công thức \(\sin x\cos \alpha \pm \cos x\sin \alpha = \sin \left( {x \pm \alpha } \right)\), \(\cos x\cos \alpha \pm \sin x\sin \alpha = cos\left( {x \mp \alpha } \right)\).
Giải phương trình lượng giác cơ bản \(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hoặc \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow x = \pm \alpha + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Đáp án cần chọn là: D
\(\cos 2x + \sin x + 2 = 0\)
Đáp án đúng là: A
Sử dụng công thức nhân đôi: \(\cos 2x = 1 - 2{\sin ^2}x\), giải phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












