Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\) (\(H\) thuộc \(BC\)). Biết \(AC = 8cm\), \(BC =

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\) (\(H\) thuộc \(BC\)). Biết \(AC = 8cm\), \(BC = 10cm.\)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Tính độ dài các đoạn AB, AH.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448688
Phương pháp giải

Sử dụng định lý Pi-ta-go và hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABC\).

Giải chi tiết

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), theo định lý Pi-ta-go, ta có:

 \(\begin{array}{l}{\rm{      }}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow A{B^2} + {8^2} = {10^2}\\ \Leftrightarrow A{B^2} = 36\\ \Leftrightarrow AB = 6{\rm{ }}\left( {cm} \right)\end{array}\)

Áp dụng hệt thức lượng cho \(\Delta ABC\) vuông tại A có đường cao \(AH\) ta có:

\(\begin{array}{l}{\rm{     }}AB.AC = AH.BC\\ \Leftrightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}}\\ \Leftrightarrow AH = \frac{{6.8}}{{10}}\\ \Leftrightarrow AH = 4,8{\rm{ }}\left( {cm} \right)\end{array}\)

Vậy \(AB = 6{\rm{ }}cm\) và \(AH = 4,8\,\,cm.\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Tính \(\tan \angle B\) và \(\cos \angle C\)với \(\angle B\),\(\angle C\) là các góc của tam giác \(ABC\).

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448689
Phương pháp giải

Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Giải chi tiết

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có: \(\tan \angle B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)

\(\cos \angle C = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Lấy điểm \(D\) đối xứng với \(C\) qua \(A\), kẻ đường \(AE\) vuông góc với \(BD\) (\(E\) thuộc \(BD\)). Chứng minh \(BD\) là tiếp tuyến của đường tròn tâm \(A\) bán kính \(AH\).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448690
Phương pháp giải

Chứng minh \(E\) thuộc đường tròn tâm \(A\) bán kính \(AH\), tức là chứng minh \(AH = AE\), vì \(AE\)vuông góc \(BD\)nên \(BD\) là tiếp tuyến.

Giải chi tiết

Ta có: \(\angle BAC + \angle BAD = {180^0}\) (hai góc kề bù)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \angle BAD + {90^0} = {180^0}\\ \Leftrightarrow \angle BAD = \angle BAC = {90^0}\end{array}\)

\( \Rightarrow \Delta ABD\) vuông tại \(A\).

Áp dụng hệ thức lượng cho \(\Delta ABD\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AE\) ta có:

\(\frac{1}{{A{E^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}}{\rm{ }}\left( 1 \right)\)

Áp dụng hệ thức lượng cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) ta có:

 \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}{\rm{ }}\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) và \(AC = AD\) (do \(D\) đối xứng với \(C\) qua \(A\)) \( \Rightarrow AH = AE\).

\( \Rightarrow E\) thuộc đường tròn tâm \(A\) bán kính \(AH\).

Mà \(AE \bot BD = \left\{ E \right\}{\rm{ }}\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow BD\) là tiếp tuyến của đường tròn tâm \(A\) bán kính \(AH\).

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com