Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 50.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

None of the old people likes living in urban areas, _________?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:449679
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi chứa từ mang nghĩa phủ định “None” => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại C

Chủ ngữ vế trước là “None of …” => câu hỏi đuôi dùng “they” => loại A, B

Tạm dịch: Không ai trong số những người già thích sống ở thành thị, phải không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

In _________ 1950s, many people moved from _________ West Indies to _________ England because their life was so hard there.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:449680
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

- In + the + năm + s: trong những năm … (VD: In the 1990s, in the 1898s,…)

- Không dùng mạo từ trước tên những quốc gia có 1 từ. VD: Vietnam, England, China,…

- Dùng “the” khi nói về các vùng, miền (VD: the North of Vietnam), nhưng không dùng mạo từ khi có sự kết hợp: tên miền / vùng + tên quốc gia/châu lục (VD: West Africa, northern France,…)

“West Indies” là sự kết hợp: tên miền + tên quốc gia => không dùng mạo từ phía trước

Tạm dịch: Trong những năm 1950, nhiều người chuyển từ Tây Ấn đến Anh vì cuộc sống của họ ở đó quá khó khăn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Today, Greenpeace has returned to Alaska _________ to stop Shell drilling for Arctic oil.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:449681
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

A. with a view + to + V-ing: với mục đích là

B. with the aim + of + V-ing: với mục đích

C. in an effort + to V-nguyên thể: với nỗ lực để

D. for the purpose + of + V-ing: với mục đích

Tạm dịch: Hôm nay, Greenpeace đã trở lại Alaska với nỗ lực ngăn chặn việc Shell khoan dầu ở Bắc Cực.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Thank you for your kind offer _________ dinner at your apartment. It was excellent.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:449682
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

offer to do something: lời đề nghị làm gì

Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã tốt bụng đề nghị dùng bữa tối tại căn hộ của bạn. Nó thật sự rất tuyệt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

If I ________ what a bad driver you were, I _________ with you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:449683
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: điều kiện ở mệnh đề “if” ở quá khứ (you were) => cần câu điều kiện đưa ra giả thiết không có thật ở quá khứ.

Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở quá khứ.

Công thức cơ bản: If + S + had + P2,  S+ would (not) + have + P2

Tạm dịch: Nếu trước đây tôi nhận ra anh là người lái xe tồi như vậy thì tôi đã không đi cùng anh rồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

_________, we had already put out the fire.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:449684
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết

By the time: đến thời điểm …

No sooner … than …: vừa mới … thì … => loại vì sau chỗ trống không có “than”

Until: cho đến tận khi

After: sau khi

Sự phối hợp thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn: hành động nào xảy ra & kết thúc trước 1 hành động khác trong quá khứ => chia quá khứ hoàn thành; hành động còn lại (xảy ra sau) => chia quá khứ đơn.

Các phương án:

A. Vào lúc các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi.

C. Cho đến khi các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi.

D. Sau khi các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi.

=> A phù hợp nhất.

Tạm dịch: Vào lúc các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

_______ I'd like to help you out, I'm afraid I just haven't got any spare money at the moment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:449685
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

A. Much as + S + V = Although + S + V: mặc dù

B. Even (adv): thậm chí => Even though + S + V = Although + S + V: mặc dù …

C. Try as + S + might: mặc dù … = Although + S + V

D. Despite + cụm từ: mặc cho => loại, vì sau chỗ trống hiện đang là 1 mệnh đề (S + V)

Tạm dịch: Mặc dù tôi rất muốn giúp cậu, tôi e rằng tôi không có tiền dư vào lúc này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

By the end of the month, Sarah _________ in government for exactly 40 years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:449686
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: By + thời điểm trong tương lai (By the end of the month)

Cách dùng: thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc sẽ đã hoàn thành tính đến một thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai.

Công thức: S + will have + P2

=> Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng có cách dùng tương tự tương lai hoàn thành, nhưng nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động.

Công thức: S + will have + been + V-ing

Tạm dịch: Vào cuối tháng này, Sarah sẽ đã làm việc trong chính phủ được đúng 40 năm rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The new computer system _________ for the post office will allow accounts to be managed over the Internet.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:449687
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:

V-ing khi MĐ mang nghĩa chủ động

P2 khi MĐ mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: The new computer system that/which is designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet.

Câu rút gọn: The new computer system designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet.

Tạm dịch: Hệ thống máy tính mới được thiết kế cho bưu điện sẽ cho phép quản lý các tài khoản qua Internet.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

These _________ children encounter a lot of problems and really need our help.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:449688
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Trước danh từ “children” (trẻ em) cần điền một tính từ.

A. disadvantage (n): bất lợi, nhược điểm

B. advantaged (adj): có được lợi thế

C. advantage (n): ưu điểm, lợi thế

D. disadvantaged (adj): thiệt thòi

Tạm dịch: Những trẻ em thiệt thòi này gặp rất nhiều khó khăn và thực sự cần sự giúp đỡ của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

He _________ the club on recommendation from his friend Jack.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:449689
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. got in: đến; thắng cử

B. got on: thành công

C. got by: cố gắng xoay sở

D. got into: tham gia vào; có hứng thú

Tạm dịch: Anh ấy đã gia nhập câu lạc bộ theo lời giới thiệu của người bạn Jack.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

A lot of generous businessmen have _______ valuable contributions to helping needy people.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:449690
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make (adj) contributions to sth: có những đóng góp (như thế nào) cho cái gì

Tạm dịch: Rất nhiều doanh nhân hảo tâm đã có những đóng góp quý báu để giúp đỡ những người khó khăn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Volunteer organisations are generally small-staffed, so they need to _______ lots of volunteers for a huge event.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:449691
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. research: tìm kiếm, nghiên cứu

B. recruit: tuyển dụng (thu hút mọi người đăng kí)

C. catch: bắt

D. employ: thuê (sử dụng ai đó cho công việc gì có trả lương)

Tạm dịch: Các tổ chức tình nguyện thường có số lượng nhân viên nhỏ, vì vậy họ cần tuyển nhiều tình nguyện viên cho một sự kiện lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

They had a global _______ hit with their album concept about “The dark side of the Moon".

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:449692
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

smash / smash hit: a song, film or play that is very popular (một bài hát, bộ phim, hoặc vở kịch rất được ưa chuộng)

=> have a smash hit: thành công vang dội

Tạm dịch: Họ đã thành công vang dội trên toàn cầu với concept album “The dark side of the Moon” (Mặt tối của mặt trăng).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

It seems that they had had a ________ row, as she had locked him out of the apartment all night long.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:449693
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

a blazing/flaming row: extremely angry or full of strong emotion row (cuộc tranh cãi nảy lửa)

Tạm dịch: Có vẻ như họ đã có một tranh cãi nảy lửa, vì cô đã nhốt anh ta ở ngoài căn hộ suốt đêm.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com