Mark the letter to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:
Only after the teacher had explained the procedure clearly ________ allowed to go ahead with the experiment.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Đảo ngữ với “only”: Only (after) + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2: Chỉ sau khi … thì …
Động từ vế trước (không đảo) chia thì quá khứ hoàn thành => động từ ở vế sau (đảo) cũng phải chia thì quá khứ.
Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên giải thích rõ ràng về quy trình thì học sinh mới được phép tiếp tục làm thí nghiệm.
Jane has just bought__________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Trật tự tính từ
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) => new (mới)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc => black (đen)
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu => wool (len)
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ => scarves (những chiếc khăn)
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ.
Tạm dịch: Jane vừa mua hai chiếc khăn len đen mới.
He asked her __________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Tường thuật câu hỏi có từ để hỏi Wh-word: S + asked + O + wh-word + S + V-lùi 1 thì
thì hiện tại tiếp diễn => thì quá khứ tiếp diễn
Câu trực tiếp: “Where are you going?” he asked her.
Câu tường thuật/gián tiếp: He asked her where she was going.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi cô ấy đã đi đâu.
I have to work hard to keep on schedule or otherwise I will __________behind.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
A. fall behind: không bắt kịp, bị tụt lại
B. come + from + behind: chiến thắng bất ngờ (thể thao)
C. check behind => không tồn tại
D. keep behind => không tồn tại
Tạm dịch: Tôi phải làm việc chăm chỉ để giữ đúng tiến độ nếu không sẽ bị tụt lại phía sau.
Her boss fired her, __________ made her angry.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Khi muốn thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước => dùng “which”.
Cấu trúc: S1 + V1, which (=S1 + V1) + S2 + V2
Tạm dịch: Sếp của cô ấy đã sa thải cô ấy, điều đó khiến cô ấy tức giận.
The children _______ by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng:
V-ing nếu MĐ mang nghĩa chủ động
P2 nếu MĐ mang nghĩa bị động
Sau chỗ trống có “by …” => câu bị động.
Câu đầy đủ: The children who/that are obsessed by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.
Câu rút gọn: The children obsessed by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị ám ảnh bởi mạng xã hội có khả năng bị trầm cảm và các vấn đề sức khỏe khác.
He seldom goes to the library, ________?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước có trạng từ mang nghĩa phủ định “seldom” (hiếm khi) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại B, D
Động từ vế trước chia hiện tại đơn => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “do/does”
He seldom goes => does he?
Tạm dịch: Cậu ta hiếm khi đi thư viện, phải không?
_______ you study for these exams, _______ you will do.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
hard (adv): chăm => harder: chăm chỉ hơn
well (adv): tốt => better: tốt hơn
Cấu trúc so sánh kép với trạng từ: The adv-er + S + V, the + adv-er + S + V: càng … càng
Tạm dịch: Bạn càng học chăm chỉ cho những kì thi này, bạn sẽ càng làm tốt hơn.
Thomas received a warning for speeding. He _____ so fast.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Cấu trúc câu phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:
A. shouldn’t have driven: lẽ ra không nên lái xe (thực tế là quá khứ đã lái rồi)
B. should have driven: lẽ ra đã nên lái xe (thực tế ở quá khứ là không lái)
C. would have driven: sẽ đã lái xe
D. might have driven: có lẽ là đã lái xe (không chắc)
Tạm dịch: Thomas nhận được cảnh báo vì chạy quá tốc độ. Anh ấy lẽ ra không nên lái nhanh như vậy.
The man talking to Professor Evers has just been elected to become ________ MP (Member of Department).
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
a / an + danh từ số ít, chưa xác định
a + từ có phát âm bắt đầu bằng phụ âm
an + từ có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm
the + danh từ đã xác định
a/an còn được dùng sau các hệ từ (linking verbs) để phân loại người/vật đó thuộc loại, nhóm, kiểu… nào.
MP có phát âm bắt đầu là /em/ => phụ âm /e/ => dùng ‘an’.
Tạm dịch: Người đàn ông nói chuyện với Giáo sư Evers vừa được bầu để trở thành một MP (Ủy viên Bộ).
Some shops advertise their products and services in the newspaper to ______ customers.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. encourage (v): khuyến khích
B. interest (v): quan tâm, chú ý
C. attract (v): hấp dẫn, thu hút
D. promote (v): thăng chức, nâng đỡ
Tạm dịch: Một số cửa hàng quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của mình trên báo để thu hút khách hàng.
Their house is _______ decorated.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Đứng trước động từ “decorated” (được trang trí) điền trạng từ.
A. beautify (v): làm đẹp
B. beauty (n): vẻ đẹp
C. beautifully (adv): đẹp
D. beautiful (adj): đẹp
Tạm dịch: Ngôi nhà của họ được trang trí rất đẹp mắt.
No one enjoys _______ by the others.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V / V-ing
enjoy + V-ing: thích làm gì
=> câu bị động: enjoy being P2
Dấu hiệu: “by the others” (bởi những người khác) => câu bị động
Tạm dịch: Không ai thích bị lừa dối bởi những người khác.
_______ species are plant and animal species which are in danger of extinction.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Trước danh từ “species” (các loài) cần điền tính từ.
A. Dangerous (adj): nguy hiểm
B. Endangered (adj): nguy cấp
C. Endanger (v): khiến cho gặp nguy
D. Dangerously (adv): một cách nguy hiểm
Tạm dịch: Các loài nguy cấp là các loài động thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com