Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 453219, 453220, 453221, 453222, 453223, 453224, 453225, 453226, 453227, 453228, 453229 dưới đây:
When the old man _____ past the park, he saw some children playing football.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phối hợp thì
Trong câu có hành động xảy ra trong quá khứ:
- hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang, làm gián đoạn, … (chia quá khứ đơn)
- Cấu trúc thường gặp: When + S + was/were + V-ing, S + V-ed/V-cột 2: Khi ai đó đang làm gì thì …
Tạm dịch: Khi ông già đang đi bộ qua công viên thì ông nhìn thấy một vài đứa trẻ đang đá bóng.
I have visited Portugal but I have never been to _____ Netherlands.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Dùng mạo từ “the” trước tên riêng của các quốc gia ở dạng số nhiều. VD: the United States, the Philippines, the Netherlands,…
Tạm dịch: Tôi đã đến thăm Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa bao giờ đến Hà Lan.
I suggest that Peter _____ the directions carefully before assembling the bicycle.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thức giả định
Sau một số động từ (V*), VD: suggest, require, advise,… ta dùng thức giả định.
Công thức: S + V* + (that) + S + (should) + V-nguyên thể
Tạm dịch: Tôi đề nghị Peter nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp.
The temperature increases significantly, _____ makes the ice melt faster.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
- Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
when + S + V: khi mà … => thay cho từ chỉ thời gian
that + V: cái mà, người mà, … => thay cho từ chỉ vật/người, không đứng sau dấu phẩy
which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật; có thể thay thế cho cả một mệnh đề phía trước và khi đó, “which” phải đứng sau dấu phẩy.
- what + S + V: cái gì …
Trong câu này, “which” thay thế cho cả mệnh đề “The temperature increases significantly”.
Tạm dịch: Nhiệt độ tăng lên đáng kể, điều mà khiến băng tan nhanh hơn.
You can never rely ______ Anna to provide you with information.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Cụm động từ: rely on sb/sth: dựa vào, phụ thuộc vào ai/cái gì
Tạm dịch: Bạn không bao giờ có thể phụ thuộc vào Anna để cung cấp thông tin cho bạn.
When my parents got to the airport, they realized that my mother _____ her passport at home.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu: các hành động ở trước chỗ trống chia thì quá khứ đơn
got to the airport: đến sân bay
realized: đã nhận ra
(leave) her passport at home: để quên hộ chiếu ở nhà
=> hành động quên hộ chiếu đã xảy ra trước khi họ đến sân bay
Cách dùng: thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trước một hành khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + P2
leave (V-nguyên thể) => left (P2)
Tạm dịch: Khi bố mẹ tôi đến sân bay, họ nhận ra rằng mẹ tôi đã để quên hộ chiếu ở nhà.
The tabloids completely _____ that story about Bruce Willis. It's not true at all.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
A. take over => took over: tiếp quản
B. look: nhìn
C. fill in => filled in: điền (mẫu đơn)
D. make up => made up: bịa ra, dựng lên
Tạm dịch: Các tờ báo lá cải hoàn toàn dựng lên câu chuyện đó về Bruce Willis. Nó hoàn toàn không đúng.
Many students do not _____ full advantage of the Internet as they sometimes waste time on unsuitable webs.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
take advantage of sth: tận dụng lợi thế của cái gì
Tạm dịch: Nhiều sinh viên không tận dụng hết lợi ích của Internet vì họ đôi khi lãng phí thời gian trên những trang web không phù hợp.
Traffic _____ is another big problem in the city whose road system is unable to cope with the increasing number of cars.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
traffic: sự giao thông
=> Các sự kết hợp:
traffic rules: luật giao thông
traffic congestion : tắc nghẽn giao thông
traffic light: đèn giao thông
traffic troubles: các vấn đề giao thông
Tạm dịch: Tắc nghẽn giao thông là một vấn đề lớn khác của thành phố mà hệ thống đường xá không đủ khả năng đối phó với lượng ô tô ngày càng tăng.
Some small farmers find it harder to ____ a living not just because of bad weather conditions, but because they can't compete with large agricultural companies.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
make a living: kiếm sống
Tạm dịch: Một số nông dân nhỏ khó kiếm sống hơn không chỉ vì điều kiện thời tiết xấu mà vì họ không thể cạnh tranh với các công ty nông nghiệp lớn.
He is _____ influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. mightily (adv): hết sức, cực kỳ
B. strongly (adv): một cách mạnh mẽ
C. terribly (adv): rất tệ; thực sự, rất
D. weakly (adv): một cách yếu ớt
=> Trạng từ có thể đứng trước “influence” (thường ở câu bị động): be strongly/heavily influenced by …
Tạm dịch: Anh ấy bị ảnh hưởng mạnh mẽ từ bố và ông nội của mình. Những hành vi và quyết định của anh ấy hoàn toàn giống họ.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com