Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A POWERFUL INFLUENCE
There can be no doubt at all that the Internet has made a huge difference in our lives. Parents are worried that children spend too much time playing on the Internet, hardly (23) ______ doing anything else in their spare time. Naturally, parents are curious to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be harmful to their children. Should parents worry if their children are spending that much time staring at their computers?
Obviously, if children are bent over their computers for hours, (24) ______ in some game, instead of doing their homework, then soothing is wrong. Parents and children could decide how much use the child should make of the Internet, and the child should give his or her (25) ______ that it won't interfere with homework. (26) ______ the child is not holding to this arrangement, the parents can take more drastic steps. Dealing with a child's use of the Internet is not much different from negotiating any other sort of bargain about behavior.
Any parent (27) ______ is seriously alarmed about a child's behavior should make an appointment to discuss the matter with a teacher. Spending time in front of the screen does not necessarily affect a child's performance at school. Even if a child is absolutely crazy about using the Internet, he or she is probably just going through a phase, and in a few months there will be something else to worry about!
Trả lời cho các câu 453262, 453263, 453264, 453265, 453266 dưới đây:
(23) ______
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ
hardly (adv): hiếm khi => không kết hợp với những trạng từ thể hiện sự phủ định (rarely, never).
hardly ever: hầu như chưa bao giờ
Parents are worried that children spend too much time playing on the Internet, hardly (23) ever doing anything else in their spare time.
Tạm dịch: Các bậc cha mẹ lo lắng rằng trẻ em dành quá nhiều thời gian để chơi trên Internet, hầu như chưa bao giờ làm bất cứ điều gì khác trong thời gian rảnh rỗi.
(24) ______
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. puzzled: bối rối
B. absorbed + in: miệt mài, mê mải
C. interested + in: thích thú, quan tâm
D. occupied + in: bận rộn
Obviously, if children are bent over their computers for hours, (24) absorbed in some game, instead of doing their homework, then soothing is wrong.
Tạm dịch: Rõ ràng là, nếu trẻ em cắm cúi vào máy tính hàng giờ, mải mê với trò chơi nào đó, thay vì làm bài tập, thì việc Internet ảnh hưởng ít đến trẻ là sai lầm.
(25) ______
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
give (sb) one’s word: to make a serious promise, assurance, or vow (to someone) (thực hiện một lời hứa nghiêm túc, sự đảm bảo hoặc lời thề (với ai đó)
Parents and children could decide how much use the child should make of the Internet, and the child should give his or her (25) word that it won't interfere with homework.
Tạm dịch: Phụ huynh và con cái có thể quyết định mức độ sử dụng Internet của đứa trẻ, và đứa trẻ nên tuyên bố rằng việc sử dụng Internet sẽ không ảnh hưởng đến bài tập về nhà.
(26) ______
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Cách dùng: câu điều loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
Công thức: If + S + V-hiện tại đơn, S + can/may… + V-nguyên thể
(26) If the child is not holding to this arrangement, the parents can take more drastic steps. Dealing with a child's use of the Internet is not much different from negotiating any other sort of bargain about behavior.
Các phương án khác không phù hợp về nghĩa:
A. Why: tại sao
B. What: cái gì
D. Although: mặc dù
Tạm dịch: Nếu trẻ không tuân theo sự sắp xếp này, bố mẹ có thể thực hiện các bước quyết liệt hơn.
(27) ______
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
- Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật phía trước
whom + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người phía trước, đóng vai trò làm tân ngữ của mệnh đề
who + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người phía trước, thường làm chủ ngữ của mệnh đề
- what + S + V: cái gì
“parent” (phụ huynh) là từ chỉ người, sau chỗ trống là động từ “is” => dùng “who”
Any parent (27) who is seriously alarmed about a child's behavior should make an appointment to discuss the matter with a teacher.
Tạm dịch: Bất kỳ phụ huynh nào cảm thấy lo lắng về hành vi của trẻ nên hẹn gặp giáo viên để thảo luận vấn đề.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com