Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: There was an upward trend in the demand for labor force.
A. The demand for labor force declined.
B. The demand for labor force increased.
C. The demand for labor force reduced.
D. The demand for labor force remained stable.
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
upward trend: xu hướng tăng lên
decline = reduce: giảm
increase: tăng
remain stable: ổn định
Tạm dịch: Nhu cầu về lực lượng lao động có xu hướng tăng lên.
A. Nhu cầu về lực lượng lao động giảm sút. => sai nghĩa
B. Nhu cầu về lực lượng lao động tăng lên.
C. Nhu cầu về lực lượng lao động giảm xuống. => sai nghĩa
D. Nhu cầu về lực lượng lao động vẫn ổn định. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Merry allows her children to stay up late on Saturday evenings.
A. Merry makes her children stay up late on Saturday evenings.
B. Merry gets her children to stay up late on Saturday evenings.
C. Merry helps her children stay up late on Saturday evenings.
D. Merry lets her children stay up late on Saturday evenings.
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
= let sb do sth
make sb do sth: khiến ai làm gì
get sb to do sth: yêu cầu/nhờ/bảo ai làm gì
Tạm dịch: Merry cho phép các con của mình thức khuya vào tối thứ Bảy.
A. Merry khiến các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ Bảy. => sai nghĩa
B. Merry bảo các con thức khuya vào tối thứ Bảy. => sai nghĩa
C. Merry giúp các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ Bảy. => sai nghĩa
D. Merry để cho các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ Bảy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: It was the first time she had ever seen such a moving documentary.
A. She had never seen a moving documentary before.
B. She had seen such a moving documentary for a long time.
C. She had never seen a more moving documentary than this before.
D. The first time she saw such a moving documentary was a long time ago.
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cách dùng: Diễn tả sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước 1 sự việc khác trong quá khứ (hoặc diễn tả trải nghiệm chưa bao giờ có trong quá khứ)
Công thức: S + had (never) + P2
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên cô xem một bộ phim tài liệu xúc động như vậy.
A. Cô ấy chưa bao giờ xem một bộ phim tài liệu cảm động trước đây. => sai nghĩa so với câu gốc (có thể cô ấy đã xem phim tài liệu xúc động rồi, nhưng nó chưa xúc động như/bằng bộ phim này)
B. Cô ấy đã xem một bộ phim tài liệu cảm động như vậy trong một thời gian dài. => sai nghĩa
C. Cô ấy chưa bao giờ xem một bộ phim tài liệu cảm động hơn thế này trước đây.
D. Lần đầu tiên cô ấy xem một bộ phim tài liệu cảm động như vậy đã lâu lắm rồi. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com