Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: But for the dog, we would have got completely lost.
A. We got lost but we got the dog with us.
B. If we had brought the dog, we wouldn't have got lost.
C. It was easy to lose our way even if we had the dog with us.
D. We didn't lose our way as we brought the dog.
Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
But for + N, S + would (not) have P2
= If + S + hadn’t + P2, S + would (not) have P2: Nếu không vì/nhờ/có …
Cách dùng: đưa ra giả định trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ (tương đương câu điều kiện loại 3).
Tạm dịch: Nếu không nhờ chú chó, chúng tôi sẽ hoàn toàn bị lạc rồi. (thực tế: có chú chó giúp đỡ, và không bị lạc)
A. Chúng tôi đã bị lạc nhưng chúng tôi có con chó với chúng tôi. => sai nghĩa
B. Nếu chúng tôi mang theo con chó, chúng tôi đã không bị lạc. (thực tế: không mang theo chó, và bị lạc) => sai nghĩa với câu gốc
C. Rất dễ bị lạc đường ngay cả khi chúng tôi có con chó đi cùng. => sai nghĩa
D. Chúng tôi đã không bị lạc đường khi chúng tôi mang theo con chó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: “My father doesn't work in the factory any more,” Bella told us.
A. Bella said that her father no longer worked in the factory.
B. Bella wished that her father didn't work in the factory any more.
C. Bella hoped that her father was used to working in the factory.
D. Bella denied that her father used to work in the factory.
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
trợ động từ + not + V-nguyên thể + any more: không … nữa
= no longer + V
said (that) + S + V-lùi thì: nói rằng …
wished (that) + S + V-quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành: ước rằng…
hoped (that) + S + V-lùi thì: hy vọng rằng …
denied that + S + V-lùi thì: phủ nhận rằng …
Tạm dịch: “Bố tôi không còn làm việc trong nhà máy nữa,” Bella nói với chúng tôi.
A. Bella nói rằng bố cô không còn làm việc trong nhà máy nữa.
B. Bella ước rằng bố cô ấy không làm việc trong nhà máy nữa. => sai nghĩa
C. Bella hy vọng rằng bố cô ấy đã quen làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa
D. Bella phủ nhận rằng bố cô từng làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Eating with chopsticks feels strange to Jonathan.
A. Eating with chopsticks isn't what Jonathan used to.
B. Not feeling strange, Jonathan tries eating with chopsticks.
C. Jonathan is not used to eating with chopsticks.
D. Jonathan didn't use to eat with chopsticks.
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Các cấu trúc:
- S + used to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)
(Dạng phủ định: S + didn’t use to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng không làm gì)
- S + be + used to + V-ing = S + get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì
feel strange to: cảm thấy lạ, không quen … = not be used to V-ing
Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lẫm với Jonathan.
A. Ăn bằng đũa không phải là cách Jonathan từng làm. => sai nghĩa
B. Không cảm thấy lạ, Jonathan thử ăn bằng đũa. => sai nghĩa
C. Jonathan không quen ăn bằng đũa.
D. Jonathan không sử dụng để ăn bằng đũa. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com