1.2 TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
1.2 TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Quảng cáo
Câu 1: _____ sadness or disappointment is not good. Everybody needs positivity for a happy life.
A. A great amount
B. A lot
C. Too much
D. Many
Kiến thức: Lượng từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “sadness” (sự buồn bã), “disappointment” (sự thất vọng) là các danh từ không đếm được.
A great amount + of: lượng lớn … => loại A vì thiếu “of”
A lot = very much: rất nhiều (đứng cuối câu) # a lot of + N: nhiều … => loại B
C. Too much + N không đếm được: quá nhiều …
D. Many + N đếm được, số nhiều: nhiều … => loại vì danh từ sau chỗ trống không đếm được.
Tạm dịch: Buồn bã hay thất vọng quá nhiều đều không tốt. Mọi người đều cần sự tích cực để có một cuộc sống hạnh phúc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Jack always casts doubt _____ any call for donation. He never gives anything away.
A. to
B. about
C. on
D. with
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sự kết hợp động từ & giới từ: cast (doubt/suspicion) on sb/sth: nghi ngờ, không tin tưởng vào ai/cái gì
“doubt” khi làm danh từ có thể kết hợp với giới từ “about”, nhưng vì có sự kết hợp từ (cụm từ cố định): cast + doubt/suspicion + on sb/sth => không chọn “about”.
Tạm dịch: Jack luôn nghi ngờ với bất kỳ lời kêu gọi quyên góp nào. Anh ấy không bao giờ cho đi bất cứ thứ gì.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Before saying goodbye, we _____ a warm party together, probably in three days.
A. will have
B. will have had
C. would have
D. had
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu:
+ “probably in three days” (có lẽ là trong 3 ngày) => có hàm ý tương lai => loại C, D (quá khứ)
+ before + “saying goodbye”: trước khi nói lời tạm biệt => hành động ở vế sau sẽ xảy ra và hoàn tất trước khi hành động tạm biệt này xảy ra => chia tương lai hoàn thành.
Cách dùng: thì tương lai hoàn thành diễn đạt 1 hành động hoặc sự việc hoàn thành trước 1 hành động hoặc sự việc trong tương lai.
Công thức: S + will have + P2
Tạm dịch: Trước khi nói lời tạm biệt, chúng tôi sẽ có một bữa tiệc ấm cúng cùng nhau, có lẽ là trong 3 ngày nữa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Nancy offered to clean the kitchen, but Jack said he could do it _____.
A. better than her
B. better than
C. more well than her
D. good enough
Kiến thức: So sánh hơn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
good (adj): tốt => so sánh hơn: better (adj): tốt hơn
well (adv): tốt => so sánh hơn: better (adv): tốt hơn => loại C.
Động từ “do” + trạng từ (adv) => loại D.
Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ: S1 + V + adv dạng so sánh hơn + than + O / S2 (+ trợ động từ).
Phương án B sai thì thiếu đối tượng được so sánh với S1 sau “than”.
Tạm dịch: Nancy đề nghị (giúp) dọn dẹp nhà bếp, nhưng Jack nói rằng anh có thể làm việc đó tốt hơn cô.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: As a critical writer, Tim often writes _____ articles for his newspaper.
A. realism
B. realistic
C. really
D. reality
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Đứng trước danh từ “articles” (tiêu đề, bài báo) cần điền tính từ.
- Dấu hiệu nhận biết nhanh:
Đuôi “ism”, “ity” thường là của danh từ.
Đuôi “ic” thường là của tính từ.
Đuôi “ly” thường là của trạng từ.
A. realism (n): chủ nghĩa hiện thực
B. realistic (adj): thực tế, hiện thực
C. really (adv): thực sự
D. reality (n): thực tế, vật thật
Tạm dịch: Là một cây bút phê bình, Tim thường viết những bài báo thực tế cho tờ báo của mình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com