Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Quảng cáo

Câu 1: Mary said, “I’ve just got a new job, so I can’t ask for a day off this week”.

A. Mary told me about her new job, but I couldn’t get a day off that week to go out with her.

B. Mary said that when she got a new job, she was not allowed to ask for a day off a week.

C. Mary was glad that she had got a new job, but she was sad that she could not have a day off a week.

D. Mary told me that she could not ask for a day off that week because she had just got a new job.

Câu hỏi : 457483
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật cơ bản

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tường thuật câu nói thông thường: S + said to sb / told sb + (that) S + V-lùi 1 thì

    I’ve just got (hiện tại hoàn thành) => she had just got (quá khứ hoàn thành)

    I can’t => she couldn’t

    this => that

    Tạm dịch: Mary nói: "Tôi vừa có một công việc mới, vì vậy tôi không thể xin nghỉ một ngày trong tuần này".

    = D. Mary nói với tôi rằng cô ấy không thể xin nghỉ một ngày trong tuần đó vì cô ấy vừa có một công việc mới.

    Các phương án còn lại vừa sai ngữ pháp, vừa sai nghĩa:

    A. Mary nói với tôi về công việc mới của cô ấy, nhưng tôi không thể có một ngày nghỉ trong tuần đó để đi chơi với cô ấy. (Sai ở “I couldn’t”)

    B. Mary nói rằng khi cô ấy nhận một công việc mới, cô ấy không được phép xin nghỉ một ngày trong tuần. (Sai ở “a week”)

    C. Mary rất vui vì cô ấy đã có một công việc mới, nhưng cô ấy buồn vì cô ấy không thể có một ngày nghỉ trong tuần. (Sai ở “a week”)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Not many people like Tim because he is not very polite.

A. Tim will like more people if they are more polite.

B. If Tim were more polite, more people would like him.

C. Unless Tim is polite, people will not like him at all.

D. If Tim had been more polite, more people would have liked him.

Câu hỏi : 457484
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    - Dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra giả định trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

    Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể (tobe vế if chia were cho tất cả các ngôi)

    Unless + S + V = If + S + not + V: nếu … không …

    - Dùng câu điều kiện loại 3 để đưa ra giả định trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

    Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành, S + would have P2

    - Câu gốc đề bài chia động từ ở hiện tại => viết lại câu dùng câu điều kiện loại 2.

    Tạm dịch: Không nhiều người thích Tim vì anh ấy không lịch sự cho lắm.

    A. Tim sẽ thích nhiều người hơn nếu họ lịch sự hơn. => sai nghĩa

    B. Nếu Tim lịch sự hơn, nhiều người sẽ thích anh ấy hơn.

    C. Nếu Tim không lịch sự, mọi người sẽ không thích anh ấy chút nào. => sai nghĩa (thực tế là vẫn có người thích)

    D. Nếu Tim lịch sự hơn, nhiều người sẽ thích anh ấy hơn. => dùng sai câu điều kiện

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Susan is interesting, but her two sisters are even more interesting.

A. Compared with her sisters, Susan is the most interesting.

B. Of the three sisters, Susan is the least interesting.

C. Susan and her two sisters are the most interesting of all.

D. One of Susan’s sisters is more interesting than Susan.

Câu hỏi : 457485
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc so sánh nhất

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu:

    - Of the two … => sau đó phải dùng so sánh hơn

    - Of the + số lượng > 2 … => sau đó phải dùng so sánh nhất

    So sánh kém nhất với tính từ dài: Of the + số lượng > 2 + danh từ số nhiều, S + be + the least + tính từ dài

    Tạm dịch: Susan thật thú vị, nhưng hai chị gái của cô ấy còn thú vị hơn.

    A. So với các chị của cô ấy, Susan là người thú vị nhất. => sai nghĩa

    B. Trong ba chị em, Susan là người kém thú vị nhất.

    C. Susan và hai chị gái của cô ấy là những người thú vị nhất. => sai nghĩa

    D. Một trong những chị gái của Susan thú vị hơn Susan. => sai nghĩa (cả 2 chị đều thú vị hơn)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: The guest is singing a very sad song which upsets me.

A. I want to upset the guest by singing a very sad song.

B. A very sad song is sung by the guest who wants to upset me.

C. The upset guest is singing a very sad song to me.

D. I’m upset by a very sad song currently sung by the guest.

Câu hỏi : 457486
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + P2 + by O

    upset (v-nguyên thể) => upset (v-p2)

    Tạm dịch: Người khách đang hát một bài hát rất buồn làm tôi buồn.

    A. Tôi muốn làm buồn lòng khách bằng cách hát một bài hát rất buồn. => sai nghĩa

    B. Một bài hát rất buồn được hát bởi người khách người mà muốn làm tôi buồn. => sai nghĩa

    C. Người khách đang buồn bã đang hát một bài hát rất buồn cho tôi nghe. => sai nghĩa

    D. Tôi bị buồn bởi một bài hát rất buồn do khách hiện đang hát.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Peter must be very happy if I offer to accompany him by car.

A. I think that Peter will probably feel happy if I offer to go with him by car.

B. I must offer to accompany Peter by car so that he will feel happy.

C. I’m certain that Peter will be very happy if I offer to go with him by car.

D. It is possible that Peter will feel happy if I am his company going by car.

Câu hỏi : 457487
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc phỏng đoán ở hiện tại (chắc chắn): S + must + be + adj (Ai đó hẳn là …)

    will probably: có lẽ sẽ …

    must + V-nguyên thể: phải làm gì (do khách quan tác động)

    be certain that: chắc chắn rằng ….

    be possible that: có thể là …

    => “must + V” có nét nghĩa gần nhất với “must be adj” về mức độ chắc chắn

    Tạm dịch: Peter hẳn sẽ rất vui nếu tôi đề nghị đi cùng anh ấy bằng ô tô.

    A. Tôi nghĩ rằng Peter có lẽ sẽ cảm thấy hạnh phúc nếu tôi đề nghị đi cùng anh ấy bằng ô tô. => sai nghĩa

    B. Tôi phải đề nghị đi cùng Peter bằng ô tô để anh ấy cảm thấy hạnh phúc. => sai nghĩa

    C. Tôi chắc chắn rằng Peter sẽ rất vui nếu tôi đề nghị đi cùng anh ấy bằng ô tô.

    D. Có thể là Peter sẽ cảm thấy hạnh phúc nếu tôi được công ty của anh ấy đi ô tô. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com