Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He lost in the election because he is a weak and _______ leader.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:457807
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Trước danh từ “leader” (lãnh đạo) cần điền một tính từ để miêu tả cho người này.

decisive (adj): quyết đoán

indecisive (adj): thiếu quyết đoán

undecided (adj): chưa có quyết định

Các từ trong phương án A, C không tồn tại.

Tạm dịch: Ông ấy đã thua trong cuộc bầu cử vì ông ấy là một nhà lãnh đạo yếu và thiếu quyết đoán.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

When she was _______ grade 11, she wished to have someone who would stand beside her through thick and thin.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:457808
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

in + grade: ở / học khối lớp nào

Thành ngữ: through thick and thin: ngay cả khi có khó khăn

Tạm dịch: Khi học lớp 11, cô đã ước có một người sát cánh bên mình qua mọi khó khăn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

The astronauts had to be given a clean _____ of health before embarking on the space mission.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:457809
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

a decision by a doctor that someone is healthy: quyết định của bác sĩ rằng ai đó khỏe mạnh

Các từ còn lại không kết hợp theo cấu trúc: “a clean + N + of health”.

Tạm dịch: Các phi hành gia phải được bác sĩ quyết định rằng họ đủ khỏe mạnh trước khi bắt đầu sứ mệnh không gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

_______ , she often wears in red and black.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:457810
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết

Cấu tạo MĐ thời gian: Liên từ chỉ thời gian + S + V-hiện tại đơn/hoàn thành => loại D

Cấu trúc kết hợp thì với “By the time”: By the time + S + V-hiện tại đơn, S + will have P2

Động từ trong mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn “often wears” => loại C

A. Sau khi tôi được gặp cô giáo yêu quý của tôi => không hợp nghĩa câu => loại A

whenever: mỗi khi, bất kì khi nào

Tạm dịch: Mỗi khi tôi gặp cô giáo yêu quý của mình, cô ấy thường mặc hai màu đỏ và đen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

_______ George Wilkins has transferred to the St Louis branch, there is a vacancy in our division. Would you like to apply for?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:457811
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

A. Owing to = because of + cụm từ: bởi vì

B. Now that = because + mệnh đề: bởi vì

C. Even though + mệnh đề: mặc dù

D. As to + which/where/what/whether/how/... + mệnh đề: liên quan đến …

“George Wilkins has transferred to the St Louis branch” là một mệnh đề => loại A, D

Tạm dịch: Vì George Wilkins đã chuyển đến chi nhánh St Louis, nên có một vị trí trống trong bộ phận của chúng tôi. Bạn có muốn đăng ký không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Species become extinct or endangered for _______ number of reasons, but _______ primary cause is the destruction of habitat by human activities.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:457812
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

a /the number of + danh từ số nhiều: nhiều … => loại A, D

primary cause = reason making species become extinct or endangered => “primary cause” đã được xác định (vì đã được nhắc đến ở vế trước) => dùng “the”

Tạm dịch: Các loài bị tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng vì một số lý do, nhưng nguyên nhân chính là do các hoạt động của con người phá hủy môi trường sống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Being _____ to Manchester City, their sons have got lost many times since they moved there.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:457813
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. useless + at sth: vô dụng, vô ích

B. unused + to sth: không quen với, có ít kinh nghiệm với

C. unfamiliar + with sb / with sth: không quen thuộc, không quen dùng

D. unacquainted + with sb/sth: không biết, không quen biết

Tạm dịch: Không quen với thành phố Manchester, các cậu con trai của họ đã bị lạc nhiều lần kể từ khi họ chuyển đến đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Scholars believe that there are still relics _____ under the tomb and awaiting to be excavated.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:457814
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

- Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

V-ing => nếu MĐ quan hệ mang nghĩa chủ động (bỏ đại từ quan hệ, V => V-ing)

P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐ quan hệ mang nghĩa bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe)

to V => nếu trước MĐ quan hệ có các từ chỉ thứ tự hoặc duy nhất

- Danh từ “relics” (di hài) không thể tự thực hiện hành động “bury” (chôn cất) => MĐ quan hệ dạng bị động.

Câu đầy đủ: Scholars believe that there are still relics that are buried under the tomb and awaiting to be excavated.

Câu rút gọn: Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting to be excavated.

Tạm dịch: Các học giả tin rằng vẫn còn những di vật được chôn cất dưới lăng mộ và đang chờ được khai quật.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

There has been little rain in this area for too long, _______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:457815
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước phủ định (little) => câu hỏi đuôi khẳng định => loại C, D

Vế trước có “there” => câu hỏi đuôi cũng dùng “there” => loại A

Tạm dịch: Khu vực này có rất ít mưa từ lâu rồi, phải không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

Looking down at the coral reef, we saw _______ of tiny, multi-colored fish.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:457816
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. swarms + of + nhóm lớn côn trùng đi cùng hướng (ong) hoặc nhóm người (di chuyển nhanh về 1 hướng)

B. flocks + of + nhóm cừu, dê, chim (cùng loại cừu, cùng loại chim,…)

C. teams + of + hai hoặc nhiều con vật được sử dụng cùng nhau để kéo xe

D. shoals + of + một số lượng lớn bơi cùng nhau thành một nhóm

“tiny, multi-colored fish” chỉ đàn cá => kết hợp với từ “shoals”

Tạm dịch: Nhìn xuống rạn san hô, chúng tôi thấy những đà cá nhỏ xíu, nhiều màu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

My daughter was playing computer games while her little brother _______ a football match.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:457817
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: có liên từ “while” (trong khi), động từ ở 1 vế chia quá khứ tiếp diễn (was playing)

Thì quá khứ tiếp diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Dùng “while” để liên kết 2 hành động đang xảy ra đồng thời.

Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while + S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Con gái tôi đang chơi điện tử trong khi em trai của nó đang xem một trận bóng đá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

If I _______ an astronaut travelling in a cabin, I would not be annoyed by the weightlessness.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:457818
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: câu chứa “if”, động từ trong mệnh đề chính chia dạng: would + V-nguyên thể (would be)

Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể

Tobe ở mệnh đề “if” chia “were” cho tất các các ngôi.

Tạm dịch: Nếu tôi là một phi hành gia du hành trong một cabin, tôi sẽ không khó chịu vì trạng thái không trọng lượng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I remember _______ a beautiful woolen mob-cap a few days before Christmas.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:457819
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

Dấu hiệu: a few days before Christmas (một vài ngày trước Giáng Sinh) => quá khứ

remember to V-nguyên thể: nhớ (phải) làm gì = nhiệm vụ

remember V-ing: nhỡ đã làm gì = nhớ lại quá khứ

Tạm dịch: Tôi nhớ mình đã nhận được một chiếc mũ len trùm kín đầu thật xinh đẹp vài ngày trước lễ Giáng sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Don't be _______ by those slick-talking salesmen.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:457820
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. put aside: bỏ qua, quên, thờ ơ

B. put up: thể hiện (trình độ, kĩ năng khi chiến đấu), đề xuất (ý tưởng…)

C. taken in: tin vào điều gì không thật => be taken in: bị lừa

D. taken away: mang đi

Tạm dịch: Đừng để bị lừa bởi những người bán hàng dẻo miệng nhé.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

The old man _______ when he found out that the children had damaged his car.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:457821
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

hit the roof (idiom): cực kỳ tức giận

see pink elephants (idiom): thấy ảo giác

make one’s blood boil (idiom): khiến ai đó điên tiết => make my blood boil: khiến tôi tức điên

bring the house down (idiom): khiến ai cười, cổ vũ ai (khi họ biểu diễn)

Tạm dịch: Ông già cực kỳ tức giận khi biết bọn trẻ làm hỏng xe của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com