Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

When I came to visit her last night, she________ a bath.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:459121
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

2 hành động xảy ra trong quá khứ:

- Hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác chen ngang (chia quá khứ đơn).

- Cấu trúc phối hợp 2 thì: When + S + V-quá khứ đơn, S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Khi tôi đến thăm cô ấy tối qua, cô ấy đang tắm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

We__________Mrs. Brown since last Saturday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:459122
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: since + mốc thời gian trong quá khứ

Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại (để lại kết quả ở hiện tại) và có thể tiếp tục ở tương lai.

Công thức: S + have/has (not) + P2 + since + mốc thời gian

Tạm dịch: Chúng tôi đã không gặp bà Brown từ thứ 7 tuần trước rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The students___________to be at school by the teacher at 8:00 am.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:459123
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Dấu hiệu: by the teacher (bởi giáo viên) là dấu hiệu đặc trưng của câu bị động.

Cấu trúc với “tell”:

- Câu chủ động: tell sb to do sth: bảo ai làm gì

- Câu bị động: be + told + to do sth: được bảo làm gì

Tạm dịch: Học sinh được giáo viên bảo là phải có mặt ở trường lúc 8 giờ sáng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Be sure ______ neatly when you go to a job interview.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:459124
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

Cấu trúc: be sure to V: hãy chắc chắn, đảm bảo làm gì

Tạm dịch: Đảm bảo là bạn ăn mặc chỉnh tề khi đi phỏng vấn xin việc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

We enjoy_________time together in the evening when the family members gather in the living room after a day of working hard.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:459125
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

Cấu trúc với “enjoy”: enjoy + V-ing (thích làm gì)

Tạm dịch: Chúng tôi thích dành thời gian buổi tối cùng nhau khi mọi thành viên trong gia đình cùng tụ họp ở phòng khách sau một ngày làm việc vất vả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Most of the people_______to talk at the lecture arrived late because of the heavy traffic.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:459126
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:

- V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động

- to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất

Chủ ngữ “people” chịu tá động của hành động “invite” (mời) bởi người khác (được mời) => câu bị động.

Câu đầy đủ: Most of the people that had been invited to talk at the lecture arrived late because of the heavy traffic.

Tạm dịch: Hầu hết những người được mời phát biểu trong buổi diễn thuyết đều đến muộn vì giao thông đông đúc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

It is of great importance to create a good impression________ your interviewer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:459127
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

impression on somebody: ấn tượng với ai đó

Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn là vô cùng quan trọng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Paul was _________ disappointed with his examination results that he didn't smile all week.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:459128
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: Ai/cái gì đó quá … đến nỗi …

Tạm dịch: Paul quá thất vọng với kết quả kiểm tra của mình đến nỗi cả tuần nay anh không hề mỉm cười.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Tell me the day________ you want to have your interview.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:459129
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ (Trạng từ quan hệ)

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: “the day” (ngày) => chỉ thời gian

- Dùng trạng từ quan hệ ‘when’ (khi mà) để thay cho từ chỉ thời gian.

- Không dùng giới từ trước “that” => loại C

which + S + V: cái mà … => loại vì không hợp nghĩa

where + S + V: nơi mà … => loại vì không hợp nghĩa

Tạm dịch: Hãy nói cho tôi biết ngày mà em muốn (được) phỏng vấn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Good preparations___________ your job interview is a must.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:459130
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

preparation for sth: sự chuẩn bị cho cái gì

Cụm từ hay: be a must: là điều bắt buộc

Tạm dịch: Chuẩn bị tốt cho cuộc phỏng vấn xin việc của bạn là điều bắt buộc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

He is _________ that everyone loves him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:459131
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải chi tiết

Một số cụm từ chỉ kết quả:

too + adj + to V: quá … để làm gì (không làm được) => loại B vì không có “too … that…”

adj + enough + to V: đủ … để làm gì => loại C vì không có “enough that”

such + a/an + adj + N số ít đếm được + that: quá … đến nỗi …

Loại A vì không có cấu trúc “very … that”.

Tạm dịch: Anh ta là người đàn ông tử tế đến nỗi mà mọi người đều yêu quý anh ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

This is the cat_________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:459132
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ (rút gọn đại từ quan hệ)

Giải chi tiết

Khi đại từ quan hệ làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => có thể lược bỏ đại từ quan hệ đó.

whom + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người đứng trước

where + S + V: nơi mà … => thay thế cho từ chỉ vị trí

“the cat” (con mèo) là từ chỉ vật => loại A, B; loại D vì sai cấu trúc MĐ quan hệ.

Tạm dịch: Đây là con mèo tôi đã mua ở cửa hàng thú cưng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

________to school as a child, I would have learned how to use a computer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:459133
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would have P2”

Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had P2), S + would (not) have P2: nếu … thì …

Although: mặc dù …

Because: bởi vì …

Unless S V = If S not + V: nếu … không …

Tạm dịch: Nếu khi còn nhỏ tôi được đi học thì tôi sẽ đã biết cách sử dụng máy vi tính rồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

My cousin,__________ , is going to come and stay with us this summer holiday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:459134
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

who + S + V = whom + S + V: người mà … => thay cho từ chỉ người

Nếu đã dùng “who/whom” thì sẽ không còn đại từ tân ngữ sau động từ/giới từ => loại B, C

A sai nghĩa (người mà tôi đã nói chuyện với bạn => người mà tôi đã nói với bạn về (người đó)

Tạm dịch: Em họ của tôi, người mà tớ đã nói về cô ấy với cậu rồi đó, sẽ đến ở với chúng ta vào kỳ nghỉ hè này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

______________ten minutes earlier, you would have got a better seat.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:459135
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would have P2”

Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had P2), S + would (not) have P2: nếu … thì …

Dạng đảo ngữ: Had + S + (not) + P2, S + would (not) have P2: nếu … thì …

Tạm dịch: Nếu như cậu đã đến sớm hơn 10 phút thì cậu sẽ có chỗ ngồi tốt hơn rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

You should find a job to live__________from your parents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:459136
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau động từ “live” (sống) cần điền một trạng từ.

A. dependence (n): sự phụ thuộc

B. independence (n): sự không phụ thuộc, độc lập

C. independent (adj): không phụ thuộc, độc lập

D. independently (adv): một cách độc lập

=> live independently: sống tự lập

Dấu hiệu nhận biết nhanh từ loại: Đuôi –ence thường là của danh từ, đuôi –ly thường là của trạng từ.

Tạm dịch: Bạn nên tìm một công việc để sống tự lập khỏi bố mẹ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

Children receive their early_______at home so parents should buy some educational magazines to put them in the bookcase.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:459137
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau tính từ sở hữu “their” cần điền một danh từ, tính từ “early” (sớm) cũng đứng trước danh từ.

A. educate (v): giáo dục

B. educational (adj): thuộc về giáo dục

C. education (n): giáo dục, nền giáo dục

D. educating (V-ing)

Dấu hiệu nhận biết nhanh từ loại: Đuôi –ate thường là của động từ, -al thường là của tính từ, -tion thường là của danh từ.

Tạm dịch: Trẻ được giáo dục sớm tại nhà vì vậy cha mẹ nên mua một số tạp chí giáo dục để cho vào tủ sách.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

He was pleased that things in his university were going on___________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:459138
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau cụm động từ “go on” (diễn ra, tiếp tục) cần điền một trạng từ.

A. satisfied (adj): thoả mãn

B. satisfactorily (adv): một cách mỹ mãn, hài lòng

C. satisfying (adj) / V-ing: hài lòng, thỏa mãn

D. satisfactory (adj): hài lòng

Tạm dịch: Anh hài lòng vì mọi thứ ở trường đại học của anh đang diễn ra một cách mỹ mãn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Before the interview, you have to send a letter of __________and your résumé to the company.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:459139
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Vế sau có “résumé” = curriculum vitae (sơ yếu lý lịch) => liên quan đến xin việc

a letter of application: đơn xin việc

B. reference (n): tài liệu tham khảo, người tham chiếu

D. photograph (n): ảnh chụp

=> 2 phương án trên không kếp hợp được với “a letter of”

Tạm dịch: Trước khi phỏng vấn, bạn phải gửi một lá đơn xin việc và lý lịch của bạn cho công ty.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com