Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn, cho các phép lai (PL)

Câu hỏi số 462101:
Vận dụng

Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn, cho các phép lai (PL) sau:

PL1:\(Aa\dfrac{{BDe}}{{bdE}} \times Aa\dfrac{{BdE}}{{bde}}\);                            PL2: \(AaBb\dfrac{{De}}{{dE}} \times AaBb\dfrac{{De}}{{dE}}\)

PL3: \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}{X^E}{X^e} \times {\rm{ }}aa\dfrac{{Bd}}{{bD}}{X^e}Y\);                  PL4:\(Aa\dfrac{{BDe}}{{bdE}} \times AA\dfrac{{BDE}}{{bde}}\)

Có mấy nhận định sau đây đúng về đời con của các phép lai trên?

I. PL1 có số loại kiểu gen tối đa là 78

II. PL2 có số loại kiểu gen tối đa là 80

III. PL3 có số loại kiểu gen tối đa là 90

IV. PL4 có số loại kiểu gen tối đa là 72

V. PL3 có số loại kiểu gen tối đa nhiều nhất

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:462101
Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa khi biết giao tử ở 2 giới.

Giới đực tạo a giao tử, giới cái tạo b giao tử → số loại kiểu gen tối đa là ab. (các loại giao tử là khác nhau)

Nếu cả 2 bên đều tạo ra n alen giống nhau → số kiểu gen tối đa là: \(C_n^2 + n\)

Có thể tách riêng từng cặp NST để tính dễ hơn.

Giải chi tiết

Để đạt được số kiểu gen tối đa ở đời con thì phải có HVG ở cả 2 giới.

Phép lai 1: \(Aa\dfrac{{BDe}}{{bdE}} \times Aa\dfrac{{BdE}}{{bde}}\);

+ Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen khác)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{BDe}}{{bdE}} \to 8GT:\underbrace {Bde;bdE;bde;BdE}_{giong};\underbrace {BDE;BDe;bDe;bDE}_{khac}\\\dfrac{{BdE}}{{bde}} \to 4GT:\underbrace {Bde;bdE;bde;BdE}_{giong}\end{array}\)

Trong 8 loại giao tử của cơ thể BDe/bdE thì có 4 giao tử giống với giao tử của cơ thể BdE/bde.

+ Xét 4 loại giao tử giống nhau của 2 cơ thể tạo: \(C_4^2 + 4 = 10\) kiểu gen.

+ Xét 4 loại giao tử khác của cơ thể BDe/bdE với 4 loại giao tử của cơ thể BdE/bde → có 4 × 4 =16 kiểu gen.

→ Số kiểu gen tối đa là 3 × (10 + 16)= 78

Phép lai 2: \(AaBb\dfrac{{De}}{{dE}} \times AaBb\dfrac{{De}}{{dE}}\), số kiểu gen tối đa là: 3 × 3 × 10 = 90

+ Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen Bb)

Vì xét \(\dfrac{{De}}{{dE}} \times \dfrac{{De}}{{dE}} \to 10KG\)(Có HVG ở 2 giới)

Phép lai 3: \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}{X^E}{X^e} \times aa\dfrac{{Bd}}{{bD}}{X^e}Y\)

+ Aa × Aa → 1Aa:1aa → 2 kiểu gen.

+ XEXe × XeY → 1XEXe:1XeXe:1XEY:1XeY → 4 KG.

Vì xét \(\dfrac{{BD}}{{bd}} \times \dfrac{{Bd}}{{bD}} \to 10KG\)(Có HVG ở 2 giới)

Số kiểu gen tối đa là: 2 × 10 × 4 = 80

Phép lai 4: \(Aa\dfrac{{BDe}}{{bdE}} \times AA\dfrac{{BDE}}{{bde}}\)

Số kiểu gen tối đa là: \(2 \times \left( {C_8^2 + 8} \right) = 72\)

Vì xét \(\dfrac{{BDe}}{{bdE}} \times \dfrac{{BDE}}{{bde}}\); mỗi bên cho 8 loại giao tử → số kiểu gen tối đa là 8C2 + 8

8C2 là số kiểu gen dị hợp

8 là số kiểu gen đồng hợp

Xét các phát biểu:

I, IV đúng.

II sai, phép lai 2 có 90 kiểu gen.

III sai, phép lai 3 có 80 kiểu gen

V sai, phép lai 2 có số lượng kiểu gen nhiều nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com