Cho các đa thức: \(A\left( x \right) = {x^3} + 5{x^2} + 2 - {x^3} + 7{x^2} - x;\) \(B\left( x \right) =
Cho các đa thức: \(A\left( x \right) = {x^3} + 5{x^2} + 2 - {x^3} + 7{x^2} - x;\) \(B\left( x \right) = - 4 + 12{x^2} + 3 - {x^2} + 3x\)
a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức \(A\left( x \right)\) và \(B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính \(A\left( { - 1} \right)\) .
c) Tính \(C\left( x \right) = A\left( x \right) + B\left( x \right)\) và \(D\left( x \right) = A\left( x \right) - B\left( x \right)\) .
d) Tìm nghiệm của đa thức \(D\left( x \right)\) .
Quảng cáo
+ Ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.
+ Đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.
+ Để tính giá trị của biểu thức tại các giá trị của biến ta thay giá trị cho trước của biến đó vào biểu thức rồi tính toán như bình thường.
+ \(x = a\) được gọi là nghiệm của \(P\left( x \right)\) nếu: \(P\left( a \right) = 0\)
+ Với các đa thức bậc cao, ta thường biến đổi để đưa về tích của các đơn thức rồi tìm nghiệm.
+ \(A.B = 0 \Rightarrow A = 0\) hoặc \(B = 0\) .
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










