Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

You should know that everyone in this office _____ busy planning the dance for a week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:466400
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: “for a week” (trong một tuần) => thì hiện tại hoàn thành

- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại (không nhắc đến thời điểm xảy ra).

Với cách dùng này thường có: for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời gian.

- Công thức: S + have/has + Ved/V3.

Vì chủ ngữ là đại từ bất định “everyone” (mọi người) nên động từ chia ở dạng số ít.

Tạm dịch: Bạn nên biết rằng mọi người trong văn phòng này đã bận rộn lên kế hoạch cho buổi khiêu vũ suốt một tuần.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Hoa hoped _____ to join the club. She could make friends with many people here.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:466401
Phương pháp giải

to V/Ving

Giải chi tiết

hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động)

hope + to be Ved/V3: hi vọng được làm gì (bị động)

invite sb to do sth: mời ai làm gì

Vì Hoa không thể thực hiện hành động “invite” (mời) => động từ sau “hope” (hi vọng) ở dạng bị động.

Tạm dịch: Hoa hy vọng sẽ được mời tham gia câu lạc bộ. Cô ấy có thể kết bạn với nhiều người ở đây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Students are ________ less pressure as a result of changes in testing procedures.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:466402
Phương pháp giải

Cụm từ

Giải chi tiết

be under pressure: chịu áp lực

Tạm dịch: Học sinh chịu ít áp lực hơn nhờ những thay đổi trong quy trình kiểm tra.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

_____ ten minutes earlier, you would have got a better seat.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:466403
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính dạng “would have Ved/V3”

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.

- Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.

Dạng đảo ngữ: Had + S (not) Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.

Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, thì bạn sẽ đã có một chỗ ngồi tốt hơn rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I hope the new year will bring you _____, health and prosperity

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:466404
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)

Dấu hiệu: trước “and” (và) là các danh từ “health” (sức khỏe) và “prosperity” (thịnh vượng) nên vị trí cần điền là một danh từ.

A. success (n): thành công

B. succeed (v): thành công, thịnh vượng

C. successful (adj): thành công

D. successfully (adv): thành công

Tạm dịch: Tôi hy vọng năm mới sẽ mang lại cho bạn thành công, sức khỏe và sự thịnh vượng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

He tried to _____ himself with everyone by paying then compliments.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:466405
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. gratify (v): làm vừa lòng

B. please (v): làm vừa lòng, làm hài lòng

C. ingratiate (v): lấy lòng

D. commend (v): khen ngợi, giao phó

=> Cấu trúc: ingratiate oneself with sb: lấy lòng ai đó

Tạm dịch: Anh ấy cố gắng lấy lòng mọi người bằng cách khen họ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

My grandmother _____ her whole life to looking after her children.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:466406
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. pay – paying: trả, thanh toán

B. use – using: sử dụng

C. spend – spending: tiêu tốn, dùng, trải qua

D. devote – devoting: cống hiến, hiến dâng

=> Cấu trúc: devote sth to sth/to doing sth: cống hiến cái gì vào điều gì/việc làm gì

Tạm dịch: Bà tôi hiến dâng cả cuộc đời để chăm sóc con cái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Governments should _____ some international laws against terrorism.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:466407
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. bring up: đề cập, nói đến, nuôi nấng

B. bring about: làm cái gì xảy ra

C. bring in: kiếm được, thu được, đưa ra

D. bring back: làm nhớ lại, gợi lại, đem trả lại

Tạm dịch: Các chính phủ nên đưa ra một số luật quốc tế chống khủng bố.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

_____ Paul realize that he was on the wrong flight.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:466408
Phương pháp giải

Đảo ngữ

Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ:

Not until S + V + V(trợ) + S + V(chính): Đến lúc … thì mới … (mãi cho đến khi … thì)

No sooner had + S + Ved/V3 + than S + V: Vừa mới … thì …

Only after N/S + V, V(trợ) + S + V(chính): Chỉ sau khi … thì …

It was not until + N/S + V that S + V: Đến lúc … thì mới …

Vì động từ “realize” đang ở dạng nguyên thể => trước “Paul” phải là trợ động từ.

Tạm dịch: Mãi cho đến khi máy bay cất cánh, Paul mới nhận ra rằng mình đã đi nhầm chuyến bay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

Making mistakes is all _____ of growing up.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:466409
Phương pháp giải

Cụm từ/Thành ngữ

Giải chi tiết

A. bits and bobs: những thứ lặt vặt

B. chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt

C. part and parcel: phần thiết yếu, quan trọng

D. from top to bottom: toàn thể, từ trên xuống dưới

Tạm dịch: Mắc sai lầm là điều thiết yếu của sự trưởng thành.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

I really enjoy being with my father. He has got a really good _____ of humour.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:466410
Phương pháp giải

Cụm từ/Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm từ: sense of humour: khiếu hài hước, vui tính

Các phương án khác:

B. way (n): cách, lối

C. mood (n): cảm xúc

D. feeling (n): cảm giác

Tạm dịch: Tôi thực sự thích ở với bố. Ông ấy rất vui tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

In _____ 1950s, many people moved from _____ West Indies to _____ England because their life was so hard there.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:466411
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

the 1950s: những năm 1950

The + tên nước coi là quần đảo (the West Indies)

Không dùng mạo từ trước tên nước có một thể thống nhất hoặc có 1 từ.

Tạm dịch: Vào những năm 1950, nhiều người chuyển từ Tây Ấn đến Anh vì cuộc sống của họ ở đó quá khó khăn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

My parents lent me the money. _____, I couldn't have afforded the trip.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:466412
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

A. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế

B. However, S + V: tuy nhiên

C. Only if S + V: chỉ khi

D. Otherwise, S + V: nếu không thì

Sau chỗ trống có dấu phẩy => loại luôn C.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể chi trả cho chuyến đi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

I don't think Jill would be a good teacher. She's got little patience, _____?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:466413
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước ở dạng phủ định “has got little” => câu hỏi đuôi dạng khẳng định: has

Chủ ngữ vế trước “She” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: she

Tạm dịch: Tôi không nghĩ Jill sẽ là một giáo viên tốt. Cô ấy không kiên nhẫn lắm, phải không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Many of the pictures _____ from outer space are presently on display in the public library.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:466414
Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Chủ ngữ “pictures” (bức tranh) không thể tự thực hiện hành động “send” (gửi) => câu bị động.

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe)

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3

Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.

Câu rút gọn: Many of the pictures sent from outer space are presently on display in the public library.

Tạm dịch: Nhiều bức tranh được gửi từ ngoài không gian hiện đang được trưng bày trong thư viện công cộng.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com