Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 471330, 471331, 471332, 471333, 471334, 471335, 471336, 471337, 471338, 471339, 471340, 471341, 471342, 471343 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The U23 Vietnamese football team's performance has garnered _______ from around the world and shown promise for Vietnam's soccer horizon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471331
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “garner sth” (thu hút cái gì), vì vậy vị trí cần điền là một danh từ.

A. attentive (adj): chăm chú, chú ý, lưu tâm

B. attentively (adj): chăm chú

C. attend (v): chú trọng, chăm lo, dự, có mặt

D. attention (n): sự chú ý, chú tâm

Tạm dịch: Màn trình diễn của đội tuyển U23 Việt Nam đã gây được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và khẳng định sự hứa hẹn cho nền bóng đá Việt Nam.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The joke would not be funny if it _______ into French.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471332
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính dạng “would V” => câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một sự việc trái ngược với thực tế ở hiện tại.

Công thức: If S + Ved, S + would/could V(nguyên thể)/ were + O.

Do chủ ngữ “it – the joke” (câu nói đùa) không thể thực hiện hành động “translate” (dịch) => động từ MĐ “if” ở dạng bị động.

Công thức: S + was/were Ved/V3.

Tạm dịch: Câu nói đùa sẽ không vui nếu nó được dịch sang tiếng Pháp.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Paul is a very _______ character, he is never relaxed with strangers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471333
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. self-conscious (adj): lo lắng hoặc xấu hổ (về những gì người khác nghĩ về mình)

B. self-satisfied (adj): tự mãn

C. self-directed =>  từ không tồn tại

D. self-confident (adj): tự tin, có lòng tin ở bản thân

Tạm dịch: Paul là người rất e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Mary's lawyer advised her _______ anything further about the accident.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:471334
Phương pháp giải

to V/Ving

Giải chi tiết

advise (not) to V: khuyên ai (không) làm gì

Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô không nên nói gì thêm về vụ tai nạn.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Many of the pictures _______ from outer space are presently on display in the public library.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:471335
Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3

Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.

Tạm dịch: Nhiều bức tranh được gửi từ ngoài không gian hiện đang được trưng bày trong thư viện công cộng.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Although he is my friend, I find it hard to _______ his selfishness.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:471336
Phương pháp giải

Cụm từ

Giải chi tiết

A. catch up with: đuổi kịp

B. put up with: chịu đựng

C. keep up with: theo kịp

D. come down with: ốm, ngã bệnh

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

John congratulated us _______ our exam with high marks.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471337
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

congratulate + on V-ing: chúc mừng về…

Tạm dịch: John chúc mừng chúng tôi đã vượt qua kỳ thi với số điểm cao.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

We expected him at eight, but he finally _______ at midnight.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471338
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. turned in: đi ngủ, gửi đi

B. came off: xảy ra, diễn ra

C. came to: tỉnh lại

D. turned up: đến, xuất hiện

Tạm dịch: Chúng tôi mong anh ấy đến vào lúc 8 giờ, nhưng cuối cùng anh ấy đã xuất hiện vào lúc nửa đêm.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, _______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471339
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi đặc biệt

Giải chi tiết

Chủ ngữ ở mệnh đề chính là “everyone” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: they

Động từ ở mệnh đề chính là “is” => động từ “to be” ở câu hỏi đuôi khi chủ ngữ là “they”: aren’t

Tạm dịch: Mọi người đều cảm thấy mệt mỏi khi xem những quảng cáo giống nhau trên TV hàng đêm, phải không?

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The authorities _______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn't do so.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471340
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have Ved/V3: chắc là đã

had to V: đã phải làm gì

need have Ved/V3: đáng lẽ cần làm nhưng đã không làm

should have Ved/V3: đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm

Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn hiệu quả việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của chúng.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

He gave me his personal _______ that his draft would be ready by Friday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:471341
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. accordance (n): phù hợp với cái gì

B. assurance (n): sự đảm bảo, lời hứa

C. endurance (n): sức chịu đựng

D. insurance (n): bảo hiểm

Tạm dịch: Anh ta đảm bảo với tôi rằng bản phác thảo sẽ xong vào ngày thứ Sáu.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Vietnam _______ announcing a nationwide lockdown to fight COVID-19 on April 1, 2020.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:471342
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “on April 1, 2020” (vào ngày 1 tháng 4 năm 2020)

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved.

Tạm dịch: Việt Nam bắt đầu tuyên bố ngừng hoạt động trên toàn quốc để chống lại COVID-19 vào ngày 1 tháng 4 năm 2020.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

The 1st week of classes at university is a little _______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:471343
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. uncontrolled (adj): không kiểm soát được

B. chaotic (adj): hỗn loạn

C. arranged (adj): ngăn nắp

D. notorious (adj): rõ ràng, hiển nhiên, có tiếng xấu

Tạm dịch: Tuần đầu tiên của các lớp học ở trường đại học có một chút hỗn loạn vì quá nhiều sinh viên bị lạc, chuyển lớp hoặc đến nhầm chỗ.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

After he _______ his work, he went straight home.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471344
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + had Ved/V3.

Công thức với “after”: After S + had Ved/V3, S + Ved.

Tạm dịch: Sau khi xong việc, anh ấy đi thẳng về nhà.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com


@!-/#Chào mỪng1
@!-/#Chào mỪng1