Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Linda refused_________ in the musical performance because she was sick.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471401
Phương pháp giải
to V / V-ing
Giải chi tiết
refuse to V-nguyên thể: từ chối làm gì

Tạm dịch: Linda từ chối tham gia biểu diễn âm nhạc vì bị ốm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Mr. Brown has kindly agreed to spare us some of his_________ time to answer our questions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:471402
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. beneficial (adj): có lợi

B. costly (adj): giá cao, tốn kém

C. valuable (adj): quý giá, quý báu

D. worthy (adj): đáng, có giá trị

=> valuable time: thời gian quý báu

Tạm dịch: Ông Brown đã vui lòng đồng ý dành thời gian quý báu cho chúng tôi để trả lời các câu hỏi của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

If he were younger, he_________ a professional running competition now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471403
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dấu hiệu:

- động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ đơn “were” => điều kiện trái với hiện tại

- mệnh đề chính chứa “now” => kết quả trái với hiện tại

=> dùng câu điều kiện loại 2

(nếu động từ mệnh đề “if” chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính có “now” => dùng câu điều kiện trộn 3 – 2)

Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể

Tạm dịch: Nếu cậu ấy trẻ hơn thì bây giờ cậu ấy sẽ tham gia một cuộc thi chạy chuyên nghiệp rồi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Parents often advise their children to study hard in the hope that they will______ success in the future.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:471404
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

achieve success (in sth): đạt được thành công, gặt hái thành công

Các phương án còn lại không kết hợp với “success” để tạo thành nghĩa trên:

A. collect (v): sưu tập, thu thập

B. gather (v): tụ họp, lượm lặt

D. master (v): nắm vững, tinh thông

Tạm dịch: Bố mẹ thường khuyên con cái chăm chỉ học hành với hy vọng sau này sẽ gặt hái được thành công.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

It is of great importance to create a good impression _________your interviewer.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:471405
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

impression on sb/sth: sự ấn tượng với …

=> create a good impression on sb/sth: tạo ấn tượng tốt với ai/cái gì

Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn là vô cùng quan trọng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

She hurt herself while she_____ hide-and-seek with her friends.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471406
Phương pháp giải
Sự phối hợp thì (quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn)
Giải chi tiết

Hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc: S + V-quá khứ đơn + while + S + was/were + V-ing (quá khứ tiếp diễn)

Tạm dịch: Cô ấy đã tự làm mình bị thương khi đang chơi trò trốn tìm với bạn bè.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

A love marriage, however, does not necessarily _____much sharing of interests and responsibilities.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471407
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. result in = lead to: dẫn đến

B. hold on: đợi, chờ

C. take over: tiếp quản (vị trí)

D. keep to: giữ, bám lấy không rời

Tạm dịch: Tuy nhiên, một cuộc hôn nhân tình yêu không nhất thiết dẫn đến việc chia sẻ nhiều quyền lợi và trách nhiệm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Michael rarely returns to his hometown, _________?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:471408
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Vế trước chứa trạng từ mang nghĩa phủ định “rarely” (hiếm khi) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Động từ vế trước “returns” (chia theo ngôi T3, số ít) => câu hỏi đuôi dùng “does”

Tạm dịch: Michael hiếm khi về quê, phải không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

It is believed that travelling is a good way to expand our _________of the world.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:471409
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Sau tính từ sở hữu “our” cần điền một danh từ.

A. knowledgeably (adv): một cách có hiểu biết, có kiến thức

B. knowledgeable (adj): có kiến thức, biết nhiều

C. knowledge (n): kiến thức, sự hiểu biết

D. know (v): biết

Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng ta về thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

The students' plan for a musical show to raise money for charity received ______ support from the school administrators.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471410
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. light-hearted (adj): nhẹ dạ, dễ tin người => thường để miêu tả tính cách con người

B. big-hearted (adj): rộng lượng, hào phóng => thường để miêu tả tính cách con người

C. warm-hearted (adj): ấm áp, thân thiện => thường để miêu tả tính cách con người

D. whole-hearted (adj): tận tình, hết lòng => thường đi với “support”

Tạm dịch: Kế hoạch biểu diễn văn nghệ gây quỹ từ thiện của học sinh đã nhận được sự ủng hộ tận tình của ban giám hiệu nhà trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

_________, we will continue our hiking.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471411
Phương pháp giải
Mệnh đề chỉ thời gian
Giải chi tiết

as soon as: ngay khi

after: sau khi

when: khi

once: một khi

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian luôn chia ở hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

=> loại B, C, D

Tạm dịch: Ngay khi trời tạnh mưa, chúng ta sẽ tiếp tục chuyến đi bộ đường dài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao

When someone is down on their_________, friends are not easy to find.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:471412
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết
be down on your luck (idiom): không có tiền vì một khoảng thời gian kém may mắn (không may, gặp vận xui)

Tạm dịch: Khi ai đó gặp vạn xui và không có tiền thì thật không dễ dàng để tìm bạn bè.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

_________thousands of years ago, the ancient place is still popular with modern tourists.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471413
Phương pháp giải
Mệnh đề phân từ / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

V-ing nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

Chủ ngữ trong câu là “the ancient place” (địa điểm cổ kính), động từ “build” (xây dựng) => câu bị động.

Tạm dịch: Được xây dựng cách đây hàng nghìn năm, địa điểm cổ kính vẫn được du khách hiện đại yêu thích.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com