Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 480907, 480908, 480909, 480910, 480911, 480912, 480913, 480914, 480915, 480916, 480917, 480918, 480919, 480920, 480921 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

______ the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:480908
Phương pháp giải
Liên từ, giới từ
Giải chi tiết

A. Although S + V: mặc dù

B. Because S + V: bởi vì

C. In spite of + N/Ving: mặc dù

D. Because of + N/Ving: bởi vì

Dấu hiệu: “the difficulty” (sự khó khăn) là danh từ => loại A, B.

Tạm dịch: Bất chấp khó khăn, họ đã leo lên được đỉnh núi.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Marie Curie is famous ______ her contribution to science.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:480909
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
to be famous for: nổi tiếng về

Tạm dịch: Marie Curie nổi tiếng vì những đóng góp cho khoa học.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

______ he traveled, the more he learned.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:480910
Phương pháp giải
So sánh
Giải chi tiết

Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng

far (adv): xa => farther (so sánh hơn): xa hơn

Tạm dịch: Càng đi xa hơn, anh ấy càng học được nhiều hơn.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

If you want to be healthy, you should ______ your bad habits in your lifestyles.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:480911
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. give up: từ bỏ

B. call off: hủy bỏ

C. break down: hỏng

D. get over: vượt qua

Tạm dịch: Nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên từ bỏ những thói quen xấu trong lối sống của mình.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

He was offered the job thanks to his ______ performance during his job interview.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:480912
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. impress (v): gây ấn tượng

B. impression (n): sự ấn tượng

C. impressively (adv): hùng vĩ, nguy nga, gợi cảm

D. impressive (adj): gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động

Dấu hiệu: trước danh từ “performance” (sự thể hiện) cần một tính từ.

Tạm dịch: Anh ấy đã được mời làm việc nhờ sự thể hiện ấn tượng của mình trong buổi phỏng vấn xin việc.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Students can _____ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:480913
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. absorb (v): tiếp thu

B. provide (v): cung cấp

C. transmit (v): truyền tải

D. read (v): đọc

Tạm dịch: Học sinh có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ bằng cách tham gia lớp học và ghi chép đầy đủ các bài giảng.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Make sure you ______ us a visit when you are in town again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:480914
Phương pháp giải
Cụm từ/Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

pay sb a visit: ghé thăm ai

give (v): cho

do (v): làm, hành động

have (v): có

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn ở lại thị trấn.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Hung will have finished his project on sustainable development______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:480915
Phương pháp giải
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Giải chi tiết

Do mệnh đề chính thì tương lai nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại => loại A, B, C

Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3.

Tạm dịch: Hùng sẽ hoàn thành dự án về phát triển bền vững vào thời điểm trở lại.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Jane really loves the ______ jewelry box that her parents gave her as a birthday present.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:480916
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Trật tự tính từ: OSASCOMP

Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dạng) - Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)

nice (adj): tốt, đẹp (ý kiến)

brown (adj): màu nâu (màu sắc)

wooden (adj): làm bằng gỗ (chất liệu)

Tạm dịch: Jane rất thích chiếc hộp đựng đồ trang sức bằng gỗ màu nâu xinh xắn mà bố mẹ cô đã tặng cô làm quà sinh nhật.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

After a good night's sleep he woke up feeling as fresh as a ______ and eager to start work again.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:480917
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

as fresh as a daisy: tràn đầy năng lượng

B. fruit (n): hoa quả

C. kitten (n): mèo con

D. maiden (n): thiếu nữ

Tạm dịch: Sau một đêm ngon giấc, anh thức dậy với tràn đầy năng lượng và háo hức bắt đầu lại công việc.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Your store needs a bold sign that will catch the ______ of anyone walking down the street. That may help to sell more products.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:480918
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

catch the eye of sb: thu hút sự chú ý của ai

B. peek (n): liếc trộm

C. flash (n): ánh sáng lóe lên

D. glimpse (n): cái nhìn thoáng qua

Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một bảng hiệu in đậm để có thể thu hút sự chú ý của bất cứ ai khi xuống phố. Điều đó có thể giúp bán được nhiều sản phẩm hơn.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

She's your sister-in-law, ______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:480919
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Động từ ở mệnh đề chính: is (khẳng định) => động từ ở câu hỏi đuôi: isn’t (phủ định)

Chủ ngữ ở mệnh đề chính: she => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she

She’s (She is) => isn’t she?

Tạm dịch: Cô ấy là chị dâu của bạn, phải không?

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

This issue ______ up by the employees during the meeting.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:480920
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “by the employees” (bởi các nhân viên) => động từ ở dạng bị động

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3.

bring – brought – brought

Tạm dịch: Vấn đề này đã được các nhân viên đưa ra trong cuộc họp.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

He saw a terrible accident yesterday while he ______ along Ben Luc Bridge.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:480921
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn/ Phối hợp thì
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “while” (trong khi)

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, nếu có hành động khác xen vào thì chia hành động đó ở quá khứ đơn.

Công thức: S + was/were Ving.

Tạm dịch: Hôm qua anh nhìn thấy một vụ tai nạn kinh hoàng khi đang đi dọc cầu Bến Lức.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

______ on the topic of the presentation, he started finding relevant information for it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:480922
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.

Câu đầy đủ: He had decided on the topic of the presentation. He started finding relevant information for it.

Câu rút gọn: Having decided on the topic of the presentation, he started finding relevant information for it.

Tạm dịch: Sau khi quyết định về chủ đề của bài trình bày, anh ta bắt đầu tìm kiếm các thông tin liên quan cho nó.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com