Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 480907, 480908, 480909, 480910, 480911, 480912, 480913, 480914, 480915, 480916, 480917, 480918, 480919, 480920, 480921 dưới đây:
______ the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain.
Đáp án đúng là: C
A. Although S + V: mặc dù
B. Because S + V: bởi vì
C. In spite of + N/Ving: mặc dù
D. Because of + N/Ving: bởi vì
Dấu hiệu: “the difficulty” (sự khó khăn) là danh từ => loại A, B.
Tạm dịch: Bất chấp khó khăn, họ đã leo lên được đỉnh núi.
Marie Curie is famous ______ her contribution to science.
Đáp án đúng là: B
Tạm dịch: Marie Curie nổi tiếng vì những đóng góp cho khoa học.
______ he traveled, the more he learned.
Đáp án đúng là: D
Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng
far (adv): xa => farther (so sánh hơn): xa hơn
Tạm dịch: Càng đi xa hơn, anh ấy càng học được nhiều hơn.
If you want to be healthy, you should ______ your bad habits in your lifestyles.
Đáp án đúng là: A
A. give up: từ bỏ
B. call off: hủy bỏ
C. break down: hỏng
D. get over: vượt qua
Tạm dịch: Nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên từ bỏ những thói quen xấu trong lối sống của mình.
He was offered the job thanks to his ______ performance during his job interview.
Đáp án đúng là: D
A. impress (v): gây ấn tượng
B. impression (n): sự ấn tượng
C. impressively (adv): hùng vĩ, nguy nga, gợi cảm
D. impressive (adj): gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động
Dấu hiệu: trước danh từ “performance” (sự thể hiện) cần một tính từ.
Tạm dịch: Anh ấy đã được mời làm việc nhờ sự thể hiện ấn tượng của mình trong buổi phỏng vấn xin việc.
Students can _____ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.
Đáp án đúng là: A
A. absorb (v): tiếp thu
B. provide (v): cung cấp
C. transmit (v): truyền tải
D. read (v): đọc
Tạm dịch: Học sinh có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ bằng cách tham gia lớp học và ghi chép đầy đủ các bài giảng.
Make sure you ______ us a visit when you are in town again.
Đáp án đúng là: C
pay sb a visit: ghé thăm ai
give (v): cho
do (v): làm, hành động
have (v): có
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn ở lại thị trấn.
Hung will have finished his project on sustainable development______.
Đáp án đúng là: D
Do mệnh đề chính thì tương lai nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại => loại A, B, C
Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3.
Tạm dịch: Hùng sẽ hoàn thành dự án về phát triển bền vững vào thời điểm trở lại.
Jane really loves the ______ jewelry box that her parents gave her as a birthday present.
Đáp án đúng là: A
Trật tự tính từ: OSASCOMP
Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dạng) - Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
nice (adj): tốt, đẹp (ý kiến)
brown (adj): màu nâu (màu sắc)
wooden (adj): làm bằng gỗ (chất liệu)
Tạm dịch: Jane rất thích chiếc hộp đựng đồ trang sức bằng gỗ màu nâu xinh xắn mà bố mẹ cô đã tặng cô làm quà sinh nhật.
After a good night's sleep he woke up feeling as fresh as a ______ and eager to start work again.
Đáp án đúng là: A
as fresh as a daisy: tràn đầy năng lượng
B. fruit (n): hoa quả
C. kitten (n): mèo con
D. maiden (n): thiếu nữ
Tạm dịch: Sau một đêm ngon giấc, anh thức dậy với tràn đầy năng lượng và háo hức bắt đầu lại công việc.
Your store needs a bold sign that will catch the ______ of anyone walking down the street. That may help to sell more products.
Đáp án đúng là: A
catch the eye of sb: thu hút sự chú ý của ai
B. peek (n): liếc trộm
C. flash (n): ánh sáng lóe lên
D. glimpse (n): cái nhìn thoáng qua
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một bảng hiệu in đậm để có thể thu hút sự chú ý của bất cứ ai khi xuống phố. Điều đó có thể giúp bán được nhiều sản phẩm hơn.
She's your sister-in-law, ______?
Đáp án đúng là: D
Động từ ở mệnh đề chính: is (khẳng định) => động từ ở câu hỏi đuôi: isn’t (phủ định)
Chủ ngữ ở mệnh đề chính: she => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she
She’s (She is) => isn’t she?
Tạm dịch: Cô ấy là chị dâu của bạn, phải không?
This issue ______ up by the employees during the meeting.
Đáp án đúng là: D
Dấu hiệu: “by the employees” (bởi các nhân viên) => động từ ở dạng bị động
Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3.
bring – brought – brought
Tạm dịch: Vấn đề này đã được các nhân viên đưa ra trong cuộc họp.
He saw a terrible accident yesterday while he ______ along Ben Luc Bridge.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: “while” (trong khi)
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, nếu có hành động khác xen vào thì chia hành động đó ở quá khứ đơn.
Công thức: S + was/were Ving.
Tạm dịch: Hôm qua anh nhìn thấy một vụ tai nạn kinh hoàng khi đang đi dọc cầu Bến Lức.
______ on the topic of the presentation, he started finding relevant information for it.
Đáp án đúng là: A
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
Câu đầy đủ: He had decided on the topic of the presentation. He started finding relevant information for it.
Câu rút gọn: Having decided on the topic of the presentation, he started finding relevant information for it.
Tạm dịch: Sau khi quyết định về chủ đề của bài trình bày, anh ta bắt đầu tìm kiếm các thông tin liên quan cho nó.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com