Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 481479, 481480, 481481, 481482, 481483, 481484, 481485, 481486, 481487, 481488, 481489, 481490, 481491, 481492, 481493 dưới đây:
She managed to express her thoughts to the interviewer _______ her poor English.
Đáp án đúng là: A
A. in spite of + N/Ving: mặc dù
B. though S + V: mặc dù
C. because S + V: bởi vì
D. because of + N/Ving: bởi vì
Dấu hiệu: “her poor English” (sự kém tiếng Anh của cô ấy) là cụm danh từ => loại B, C
Tạm dịch: Mặc dù kém tiếng Anh nhưng cô ấy đã thành công trong việc bày tỏ suy nghĩ của mình với người phỏng vấn.
She never wants to become his wife. I'm sure she will _______ him _______ if he asks her to marry him.
Đáp án đúng là: A
A. turn sb down: từ chối đề nghị của ai đó
B. give sb up: từ bỏ mối quan hệ với ai đó
C. put sb down: chỉ trích ai đó
D. put sb up: cho ai đó ở nhờ
Tạm dịch: Cô ấy không bao giờ muốn trở thành vợ của anh ta. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ từ chối nếu anh ta cầu hôn cô ấy.
Since the beginning of April, Sam Son Flower Festival has attracted thousands of _______ to the beach.
Đáp án đúng là: B
A. customers (n): khách hàng
B. visitors (n): người tham quan, du khách
C. clients (n): khách hàng
D. guests (n): khách (đến chơi nhà, đến dự sự kiện)
Tạm dịch: Từ đầu tháng 4, Lễ hội hoa ban Sầm Sơn đã thu hút hàng nghìn lượt du khách đến bãi biển.
As many as 49.743 people in 19 provinces and cities across Vietnam _______ against COVID-19 in March.
Đáp án đúng là: C
Do chủ ngữ “49.743 people” (49.743 người) không thể tự thực hiện hành động “vaccinate” (tiêm vắc xin), mà là do bác sĩ tiêm => động từ ở dạng bị động => loại A, B, D
Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were Ved/V3.
vaccinate => vaccinated
Tạm dịch: Có tới 49.743 người ở 19 tỉnh và thành phố trên khắp Việt Nam đã được tiêm vắc xin phòng chống COVID-19 trong tháng Ba.
The faster we walk, _______ we will get there.
Đáp án đúng là: B
Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng
soon => sooner
Tạm dịch: Chúng ta đi bộ càng nhanh, chúng ta sẽ càng sớm đến đó.
This is a picture of a/an _______ castle.
Đáp án đúng là: B
Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
ancient (adj): cổ đại (tuổi tác)
white (adj): màu trắng (màu sắc)
Egypt (adj): thuộc Ai Cập (nguồn gốc)
Tạm dịch: Đây là hình ảnh một lâu đài Ai Cập cổ đại màu trắng.
_______ all the exercises, she went to bed.
Đáp án đúng là: B
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
Câu đầy đủ: She had done all the exercises. She went to bed.
Câu rút gọn: Having done all the exercises, she went to bed.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành tất cả các bài tập, cô đi ngủ.
The students are excited _______ the coming summer holiday.
Đáp án đúng là: D
Tạm dịch: Các em học sinh háo hức với kỳ nghỉ hè sắp tới.
The injury _______ her compliments on her excellent knowledge of the subject.
Đáp án đúng là: D
pay sb compliment(s) on sth = khen ngợi ai về điều gì
give (v): cho, biếu
say (v): nói
make (v): chế tạo, sản xuất
Tạm dịch: Giám khảo khen ngợi cô ấy về kiến thức tuyệt vời về chủ đề này.
She completed the remaining work at her office in great _______ so as not to miss the last bus to her home.
Đáp án đúng là: B
A. hurry (n): sự vội vàng, sự hấp tấp => in a hurry
B. haste (n): sự vội vàng, gấp => in haste
C. rush (n): sự vội vàng, sự gấp => in a rush
D. speed (n): tốc độ => at speed
Tạm dịch: Cô ấy đã hoàn thành công việc còn lại ở văn phòng của mình một cách nhanh chóng để không bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng về nhà.
I can't go out this morning. I'm up to my _______ in reports.
Đáp án đúng là: B
Tạm dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo.
On April 10th, the advertisement for Vinfast VF-e36 model car on CNN instantly caught _______ of TV viewers and netizens worldwide.
Đáp án đúng là: B
A. attends (v): chú trọng, chăm lo
B. attention (n): sự quan tâm chú ý
C. attentive (adj): chú ý, lưu tâm
D. attentively (adv): chú ý, lưu tâm
=> catch attention of sb: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Vào ngày 10/4, quảng cáo về mẫu xe ô tô Vinfast VF-e36 trên CNN đã ngay lập tức thu hút sự chú ý của khán giả truyền hình và cư dân mạng trên toàn thế giới.
When I went out, the sun _______.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: “when” (khi), động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn => loại B, C (vì chia thì hiện tại).
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn), nếu có hành động khác xen vào thì chia hành động đó ở quá khứ đơn.
Công thức: S + was/were Ving.
Phối hợp thì: When + S + V-quá khứ đơn, S + was/were + V_ing.
Tạm dịch: Khi tôi đi ra ngoài, mặt trời đã chói chang.
She's beautiful, _______?
Đáp án đúng là: A
Động từ ở mệnh đề chính là tobe, dạng khẳng định: is => động từ ở câu hỏi đuôi: isn’t
Chủ ngữ ở mệnh đề chính: she => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she
She’s (She is) => isn’t she?
Tạm dịch: Cô ấy đẹp, phải không?
The secretary will have finished the preparations for the meeting _______.
Đáp án đúng là: A
Do mệnh đề chính thì tương lai nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại => loại B, C, D (vì chia quá khứ).
Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3.
Tạm dịch: Thư ký sẽ hoàn thành công việc chuẩn bị cho cuộc họp vào lúc sếp đến.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com