Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 481884, 481885, 481886, 481887, 481888, 481889, 481890, 481891, 481892, 481893, 481894, 481895, 481896, 481897, 481898 dưới đây:
You are going to come to the party, _______?
Đáp án đúng là: B
Động từ ở mệnh đề chính dạng khẳng định “are” => động từ ở câu hỏi đuôi: aren’t
Chủ ngữ ở mệnh để chính “you” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: you
Tạm dịch: Bạn sắp đến bữa tiệc, phải không?
The city _______ during the war has been rebuilt.
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3
Câu đầy đủ: The city which was destroyed during the war has been rebuilt.
Câu rút gọn: The city destroyed during the war has been rebuilt.
Tạm dịch: Thành phố bị phá hủy trong chiến tranh đã được xây dựng lại.
She is looking _______ a new place to live because she does not want to depend on her parents anymore.
Đáp án đúng là: C
look up: tra cứu
look at: nhìn vào
look for: tìm kiếm
look after: chăm sóc
Tạm dịch: Cô đang tìm một nơi ở mới vì không muốn phụ thuộc vào bố mẹ nữa.
_______ he studies, the better results he gets.
Đáp án đúng là: A
Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng
Dạng so sánh hơn của trạng từ “hard” là “harder”.
Tạm dịch: Anh ấy càng học chăm chỉ, anh càng đạt được kết quả tốt hơn.
Helen has just bought two _______ scarves.
Đáp án đúng là: C
Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
new (adj): mới (tuổi tác)
black (adj): đen (màu sắc)
wool (adj): len (chất liệu)
Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăn len mới màu đen.
Their son _______ his English recently because he attended a three-month English course.
Đáp án đúng là: B
Dấu hiệu: trạng từ chỉ thời gian “recently” (gần đây) => động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
Tạm dịch: Gần đây, con trai của họ đã cải thiện tiếng Anh vì bé đã tham gia một khóa học tiếng Anh trong ba tháng.
_______ the very hot weather, they continued playing football.
Đáp án đúng là: C
A. Because S + V: bởi vì
B. Because of + N/Ving: bởi vì
C. In spite of + N/Ving: mặc cho, bất chấp
D. Although S + V: mặc dù, mặc cho
Dấu hiệu: “the very hot weather” (thời tiết rất nóng) là cụm danh từ => loại A, D.
Tạm dịch: Bất chấp thời tiết rất nóng, họ vẫn tiếp tục chơi bóng.
I am reading this novel. _______ back from work, I will have finished it.
Đáp án đúng là: B
Do mệnh đề chính thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn => loại A, C, D (do chia thì quá khứ).
Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết này. Khi bạn đi làm về, tôi sẽ đã đọc xong.
_______ every major judo title, Mark retired from international competitions.
Đáp án đúng là: B
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Mark), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
Câu đầy đủ: Mark had won every major judo title. He retired from international competitions.
Câu rút gọn: Having won every major judo title, Mark retired from international competitions.
Tạm dịch: Đạt được mọi danh hiệu Judo lớn, Mark đã nghỉ giải nghệ từ cuộc thi quốc tế.
The atmosphere at the international meeting was very _______ and everyone was on first name terms.
Đáp án đúng là: A
A. informal (adj): không trang trọng, thân mật
B. informality (n): sự không trang trọng, thân mật
C. formality (n): sự trang trọng
D. formal (adj): trang trọng, hình thức
Dấu hiệu: sau động từ be “was” và trạng từ “very” thì ta dùng tính từ => loại B, C.
Nhận biết nhanh loại từ: đuôi –al thường là tính từ, -ity thường là danh từ, -ly thường là trạng từ.
on the first name terms/ on the first name basis: xưng hô bằng tên để chỉ những mối quan hệ thân thiết.
Tạm dịch: Không khí tại cuộc họp rất thân mật và mọi người gọi nhau bằng tên.
I'm not sure if my brother will ever get married because he hates the feeling of being _______.
Đáp án đúng là: B
A. tied in: đồng ý, kết hợp với
B. tied down: ràng buộc, hạn chế tự do
C. tied up: thắt chặt lại
D. tied in with: xảy ra cùng lúc
Tạm dịch: Tôi không chắc liệu anh trai tôi sẽ kết hôn hay không vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.
This director has _______ some famous films but I think this one is the best.
Đáp án đúng là: C
A. do – did – done: làm, hành động
B. conduct – conducted – conducted: tiến hành (thí nghiệm, khảo sát)
C. make – made – made: chế tạo, sản xuất (được dùng trong sản xuất, xây dựng, tạo dựng thứ gì đó mới)
D. compose – composed – composed: sáng tác (âm nhạc)
=> make film: sản xuất, làm phim
Tạm dịch: Đạo diễn này đã làm một số bộ phim nổi tiếng nhưng tôi nghĩ bộ phim này là hay nhất.
I like that photo very much. Could you make an _______ for me?
Đáp án đúng là: C
A. extension (n): sự gia hạn
B. expansion (n): sự mở rộng (kinh tế, quy mô công ty…)
C. enlargement (n): sự phóng to (dùng với ảnh)
D. increase (n): sự tăng lên
Tạm dịch: Tôi rất thích bức ảnh đó. Bạn có thể phóng to cho tôi được không? (ý nói: in ảnh ra bản to hơn)
I've never really enjoyed going to the ballet or the opera, they're not really my _______.
Đáp án đúng là: D
to be not one’s cup of tea: không phải sở thích của ai đó, không phải điều mà ai đó thích
Các phương án khác:
A. piece of cake: miếng bánh => a piece of cake: rất dễ dàng
B. sweets and candy: kẹo ngọt
C. biscuit (n): bánh quy
Tạm dịch: Tôi không bao giờ thực sự thích đi xem ba-lê hoặc opera; chúng không phải là thứ tôi yêu thích.
Fire crews have been operating at full _______.
Đáp án đúng là: C
A. effort (n): nỗ lực
B. power (n): năng lượng
C. strength (n): sức mạnh
D. energy (n): năng lượng
=> to be at full strength: làm việc hết sức
Tạm dịch: Đội cứu hỏa đã làm việc hết sức.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com