Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: You'll be home before midnight, _______?
A. will you
B. won't you
C. are you
D. aren't you
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vế trước dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định => loại A, C.
Vế trước dùng “will” => câu hỏi đuôi là: won’t
Tạm dịch: Con sẽ về nhà trước nửa đêm, đúng không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: In both adults and children, the intake of free sugars should _______ to less than 10% of total energy intake.
A. be reduced
B. reduce
C. be reducing
D. reduced
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
reduce something to something => something + be + reduced + to V
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal V + be + P2
Tạm dịch: Ở cả người lớn và trẻ em, lượng đường tự do nên được giảm xuống dưới 10% tổng năng lượng nạp vào.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: As far as I can judge, she was completely unaware _______ the seriousness of the situation.
A. on
B. about
C. of
D. with
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
be aware of sth: có nhận thức về >< be unaware of sth: không có nhận thức vềTạm dịch: Theo như tôi đánh giá, cô ấy hoàn toàn không nhận thức được mức độ nghiêm trọng của tình hình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: _______ she is, the more attractive she gets.
A. More beautiful
B. The most beautiful
C. Most beautiful
D. The more beautiful
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dạng so sánh hơn của “beautiful” là “more beautiful”.
Tạm dịch: Cô ấy càng xinh đẹp thì cô ấy càng hấp dẫn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Andrea has a _______ rug on the floor in her bedroom.
A. sheepskin lovely white
B. white lovely sheepskin
C. lovely sheepskin white
D. lovely white sheepskin
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích=> lovely (adj): dễ thương, đáng yêu, đẹp => quan điểm
white (adj): màu trắng => màu sắc
sheepskin (adj): làm từ da cừu => chất liệu
Tạm dịch: Andrea có một tấm thảm da cừu trắng đáng yêu trên sàn trong phòng ngủ của cô ấy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Since we came here, we _______ a lot of acquaintances.
A. have had
B. had
C. have
D. are having
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: Since + S V-quá khứ đơn => động từ trong mệnh đề còn lại chia thì hiện tại hoàn thành.
Since + S + V-quá khứ đơn, S + have/has + P2: Kể từ khi …
Tạm dịch: Kể từ khi chúng tôi đến đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: _______ making up just 4 percent of the world's population, our nation produces a sobering 13 percent of all global CO2 emissions.
A. Although
B. Despite
C. Because
D. Because of
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. Although + S + V: mặc dù
B. Despite + N/V_ing: mặc dù
C. Because + S + V: bởi vì
D. Because of + N/V-ing: bởi vì
Sau chỗ trống là một cụm từ “making up just 4 percent of the world's population” => loại A, C.
Tạm dịch: Mặc dù chỉ chiếm 4% dân số thế giới, quốc gia của chúng ta tạo ra 13% tổng lượng khí thải CO2 toàn cầu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: _______, she had studied English.
A. Before she came to London
B. By the time she comes to London
C. While she was in London
D. After she came to London
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Before + S + V-quá khứ đơn, S + V-quá khứ hoàn thành (had P2): Trước khi … thì đã …
After + S + V-quá khứ hoàn thành, S + V-quá khứ đơn: Sau khi đã … thì …
While S + V: trong khi … (thường chia quá khứ tiếp diễn)
By the time + S + V, S + will have P2: Vào lúc .. thì sẽ đã …
Hành động học tiếng Anh xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ => loại B, D.
Tạm dịch: Trước khi cô ấy đến Luân Đôn thì cô đã học tiếng Anh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: _______ to the party, we could hardly refuse to go.
A. Having invited
B. To have invited
C. Having been invited
D. To have been invited
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “we”, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Tạm dịch: Đã được mời dự tiệc, chúng tôi khó có thể từ chối không đi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Economic growth is an increase in the _______ of economic goods and services, compared from one period of time to another.
A. produce
B. productive
C. production
D. productively
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ.
A. produce (v): sản xuất
B. productive (adj): năng suất
C. production (n): sự sản xuất
D. productively (adv): một cách năng suất
Tạm dịch: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng sản xuất hàng hoá và dịch vụ kinh tế, so sánh thời kỳ này với thời kỳ khác.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: They decided to _______ their journey till the end of the month because of the epidemic.
A. take up
B. turn round
C. put off
D. do with
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. take up: bắt đầu làm gì
B. turn round: ngoảnh lại, quay lại
C. put off: trì hoãn, tạm dừng
D. do with: thỉnh cầu, yêu cầu
Tạm dịch: Họ quyết định hoãn cuộc hành trình lại đến cuối tháng vì dịch bệnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Our basketball team successfully _______ the championship.
A. protected
B. held
C. assured
D. defended
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. protected: bảo vệ
B. held: cầm, tổ chức
C. assured: cam đoan, khuyến khích
D. defended: phòng thủ, bảo vệ
=> hold the championship: giữ chức vô địch
Tạm dịch: Đội tuyển bóng rổ của chúng ta đã thành công giữ chức vô địch.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Since Elgin was fired from the university, he has been forced to work hard to earn his _______.
A. tuition
B. debt
C. livelihood
D. finance
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. tuition: học phí
B. debt: món nợ
C. livelihood: kế sinh nhai
D. finance: tài chính => arrange/secure finance
=> earn for his livelihood: kiếm tiền phục vụ nhu cầu cơ bản để sống
Tạm dịch: Kể từ khi Elgin bị sa thải khỏi trường đại học, anh ấy buộc phải làm việc chăm chỉ để kiếm kế sinh nhai.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: He refused to eat meat that had been fired. He had _______ in his bonnet about it causing cancer.
A. a bug
B. a bee
C. a bull
D. an ant
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
have a bee in your bonnet (about something) (idiom): (informal) to think or talk about something all the time and to think that it is very important (bị ám ảnh về điều đó và không thể không nghĩ tới nó).
Tạm dịch: Anh ta không chịu ăn thịt đã nướng. Anh ta bị ám ảnh suy nghĩ về việc nó gây ung thư.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: The inner city's traffic eventually came to a _______ as the seriously-injured accident happened.
A. delay
B. inaction
C. standstill
D. gridlock
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
come to a standstill/ deadlock: bị ngừng trệ
gridlock: bế tắc, kẹt xe
Tạm dịch: Giao thông trong thành phố cuối cùng bị ngừng trệ khi vụ tai nạn thương tâm xảy ra.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com