Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

I don't like John. His _______ complaints make me angry.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:489641
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Trước danh từ “complaints” (lời phàn nàn) cần điền một tính từ.

A. continuously (adv): in a way that happens or exists for a period of time without being interrupted (một cách liên tiếp, không bị ngắt quãng)

B. continuous (adj): happening or existing for a period of time without being interrupted (liên tiếp, không bị ngắt quãng)

C. continuation (n): an act or the state of continuing (hành động hoặc trạng thái tiếp tục)

D. continual (adj): repeated many times in a way that is annoying (lặp đi lặp lại nhiều lần theo cách gây khó chịu)

=> Xét theo ngữ cảnh câu, hành động phàn nàn gây khó chịu, nên cần kết hợp với tính từ “continual”.

Tạm dịch: Tôi không thích John. Những lời phàn nàn lặp đi lặp lại của anh ấy khiến tôi tức giận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

She got the job _______ the fact that she had very little experience.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:489642
Phương pháp giải
Liên từ / Giới từ
Giải chi tiết

Sau chỗ trống có “the fact that” => dùng “despite”.

despite the fact that + S + V: mặc dù thực tế là …

Tạm dịch: Cô ấy đã nhận được công việc mặc dù thực tế là cô ấy có rất ít kinh nghiệm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The flower girl wore a _______ dress at the wedding ceremony last night.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:489643
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

=> pretty (adj): đẹp, xinh xắn => quan điểm (O)

white (adj): màu trắng => màu sắc (C)

silk (adj): làm từ lụa => chất liệu (M)

Tạm dịch: Nàng phù dâu diện áo dài lụa trắng xinh xắn trong lễ cưới tối qua.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Before you left, remember to _______ goodbye to the interviewer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:489644
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết
say + goodbye: nói lời tạm biệt, chào tạm biệt

Tạm dịch: Trước khi đi, hãy nhớ chào tạm biệt người phỏng vấn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The better the joke is, _______ the laughter is.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:489645
Phương pháp giải
So sánh kép
Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép (càng càng): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Dạng so sánh hơn của “loud” là “louder”.

Tạm dịch: Câu nói đùa càng hay thì tiếng cười càng to.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The jury _______ her compliments on her excellent knowledge of the subject.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:489646
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết
to pay somebody a compliment (= to praise them for something): khen ai đó

Tạm dịch: Ban giám khảo đã dành cho cô những lời khen về hiểu biết xuất sắc về môn học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The Titanic _______ the Atlantic when it struck an iceberg.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:489647
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn / Phối hợp thì
Giải chi tiết

2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2

Tạm dịch: Tàu Titanic đang băng qua Đại Tây Dương thì va phải một tảng băng trôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

They finish their work at 7.pm, _______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:489648
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Vế trước dùng động từ thường, thì hiện tại đơn, chủ ngữ “they” => câu hỏi đuôi dùng: don’t they

Tạm dịch: Họ hoàn thành công việc lúc 7 giờ tối, đúng không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

You _______ the package by the time your flight takes off.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:489649
Phương pháp giải
Thì tương lai hoàn thành
Giải chi tiết

Vế sau có “by the time + S + V-hiện tại đơn” => vế trước động từ chia thì tương lai hoàn thành.

Cấu trúc: S + will have + P2 + by the time + S + V-hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được gói hàng vào thời điểm chuyến bay của bạn cất cánh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

_______ their work, they went to the cafe with their friends.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:489650
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (They), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động

Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại

P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động

Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.

Chủ ngữ “they” có thể chủ động thực hiện hành động “finish” (hoàn thành, làm xong) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động => loại A, B, D.

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc của họ, họ đến quán cà phê với bạn bè.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng cao

Can the sales team meet its financial _______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:489651
Phương pháp giải
Từ vựng, sự kết hợp từ
Giải chi tiết

A. aims: mục đích, mục tiêu => dùng để nói về một điều gì đó mà bạn hy vọng đạt được.

B. objectives: mục tiêu, mục đích => thường được dùng trong các tình huống chính thức khi nói đến những thứ cụ thể mà ai đó muốn đạt được. Ví dụ, objectives of a meeting (mục đích, mục tiêu của cuộc họp).

C. goals: mục tiêu, mục đích => có xu hướng chỉ những mục tiêu, mục đích dài hạn và thường được dùng để nói về các kế hoạch của một công ty, một quốc gia.

D. purposes: mục đích => dùng để nói về những gì bạn muốn đạt được khi bạn thực hiện một việc gì đó; hay nói cách khác lý do mà bạn muốn làm hoặc lên kế hoạch cho một việc gì đó, và điều bạn muốn đạt được sau đó là gì.

=> Sự kết hợp từ: to achieve/meet/accomplish + objective: đạt được mục tiêu

Tạm dịch: Nhóm bán hàng có thể đáp ứng các mục tiêu tài chính của mình không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

I was late for work because my alarm clock did not _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:489652
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. send off: gửi (thư, qua đường bưu điện,…)

B. turn off: tắt

C. put off: cởi, hoãn

D. go off: đổ (chuông)

Tạm dịch: Tôi bị muộn làm vì đồng hồ báo thức của tôi không kêu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The patient _______ as soon as possible by the doctor.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:489653
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Dấu hiệu: by the doctor (bởi bác sĩ)

Cấu trúc câu bị động: S + be (chia theo thì) + P2

=> Chỉ có phương án A là đúng cấu trúc (câu bị động thì hiện tại đơn)

Tạm dịch: Bệnh nhân được bác sĩ phẫu thuật càng sớm càng tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

He was independent _______ his parents when he was 15.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:489654
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
be independent of sb: không phụ thuộc vào ai

Tạm dịch: Anh ấy đã không còn phụ thuộc vào bố mẹ từ khi 15 tuổi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

At school, people always used to take the __________ out of him for having red hair.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:489655
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

take the mickey/mick (out of somebody) (idiom): (British English, informal) to make somebody look or feel silly by copying the way they talk, behave, etc. or by making them believe something that is not true, often in a way that is not intended to be unkind: khiến ai đó trông hoặc cảm thấy ngớ ngẩn bằng cách sao chép cách họ nói chuyện, cư xử, v.v. hoặc bằng cách khiến họ tin điều gì đó không đúng sự thật, thường xuyên theo một cách không nhằm mục đích xấu => lấy ai/cái gì ra làm trò đùa

Tạm dịch: Ở trường, mọi người luôn đem anh ấy ra làm trò đùa vì anh có mái tóc đỏ.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com