Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác nhọn \(ABC\left( {AB < AC} \right)\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\). Ba

Cho tam giác nhọn \(ABC\left( {AB < AC} \right)\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\). Ba đường cao \(AD,BE,CF\) cắt nhau tại trực tâm \(H\).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Chứng minh rằng tứ giác \(BFHD;ABDE\) nội tiếp và \(H\) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác \(DEF\).
Câu hỏi:489978
Phương pháp giải

Từ các tứ giác nội tiếp, ta bắc cầu góc để chứng minh \(DH,FH\) là các đường phân giác trong của tam giác \(DEF\)

Giải chi tiết

Có \(\widehat {BFH} + \widehat {BDH} = 180^\circ  \Rightarrow BDHF\) là tứ giác nội tiếp

Có \(\widehat {ADB} = \widehat {AEB} = 90^\circ  \Rightarrow ABDE\) là tứ giác nội tiếp

Tương tự, ta có các tứ giác \(CEHD,CBFE\) là các tứ giác nội tiếp

Suy ra \(\widehat {HDF} = \widehat {HBF},\widehat {HDE} = \widehat {HCE}\) và \(\widehat {HBF} = \widehat {HCE} \Rightarrow \widehat {HDF} = \widehat {HDE} \Rightarrow DH\) là phân giác của \(\widehat {EDF}\)

Hoàn toàn tương tự, ta có \(FH\) là phân giác \(\widehat {DFE}\)

Suy ra \(H\) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác \(DEF\).

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Chứng minh tứ giác \(DFEM\) nội tiếp.
Câu hỏi:489979
Phương pháp giải

Ta chứng minh \(\widehat {FME} = \widehat {FDE}\) thông qua các tứ giác nội tiếp từ câu 1

Giải chi tiết

Với \(M\) là trung điểm của \(BC\), thì \(M\) chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(BFEC\)

Suy ra \(\widehat {FME} = 2\widehat {FBH}\) (góc ở tâm và góc nội tiếp)

Lại có \(\widehat {FDE} = 2\widehat {FDH} = 2\widehat {FBH}\)

Suy ra \(\widehat {FME} = \widehat {FDE} \Rightarrow MEFD\) là tứ giác nội tiếp.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Tia \(MH\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(I\). Chứng minh rằng các đường thẳng \(AI,EF,BC\) đồng quy.
Câu hỏi:489980
Phương pháp giải

Đưa chứng minh đồng quy về chứng minh thẳng hàng. Sử dụng bổ đề hình bình hành và bài toán phương tích quen thuộc

Giải chi tiết

Gọi \(G\) là giao điểm của tia \(AO\) với \(\left( O \right)\)

Gọi giao điểm của các đường thẳng \(BC\) và \(FE\) là $S$, \(SA\) cắt \(\left( O \right)\) tại điểm thứ hai \(K\)

Ta có \(BH\,{\rm{//}}\,GC\)(cùng vuông góc với $AC$)

 \(CH\,{\rm{//}}\,GB\)(cùng vuông góc với \(AB\))

Suy ra $BHCG$ là hình bình hành, suy ra $H,M,G$ thẳng hàng.

Tứ giác $BCEF$ nội tiếp nên ta có $\Delta SBF\sim \Delta SEC\Rightarrow $$SB.SC=SF.SE$

Tứ giác $BCAK$ nội tiếp nên ta có $\Delta SBK\sim \Delta SAC\Rightarrow $$SB.SC=SK.SA$

Suy ra $SF.SE=SK.SA\Rightarrow \Delta SKF\sim \Delta SEA\Rightarrow AKFE$ là tứ giác nội tiếp

Lại có tứ giác \(AFHE\) nội tiếp đường tròn đường kính $AH$ suy ra $5$ điểm $A,K,F,H,E$ cùng thuộc đường kính $AH\Rightarrow \widehat{AKH}=90{}^\circ $

Lại có $\widehat{AKG}=90{}^\circ \Rightarrow K,H,M,G$ thẳng hàng

Suy ra $K$ là giao điểm của tia $HM$ với $\left( O \right)$, hay $K$ trùng $I$.

Vậy các đường thẳng $AI,EF,BC$ đồng quy tại $S$.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com