Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

She can speak English, _________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:491274
Phương pháp giải
Đảo ngữ
Giải chi tiết

Vế trước dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định => loại C, D.

Vế trước dùng “can” => câu hỏi đuôi dùng “can’t”.

Tạm dịch: Cô ấy có thể nói tiếng Anh, đúng không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I didn't see anyone but I felt as though I ___________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:491275
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Vế trước chia quá khứ => vế sau cũng phải chia quá khứ => loại A, C.

S + V-quá khứ + as though + S + V-quá khứ: … như thể là…

Loại D vì chưa chia tobe.

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + P2

Tạm dịch: Tôi không nhìn thấy ai nhưng tôi cảm giác như thể là mình đang bị theo dõi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Right now, scientists and medical professionals are giving _______ the best information currently available about corona virus.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:491276
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

give + on + to (phrasal verb): mở hướng ra một địa điểm

give + in (phrasal verb): thừa nhận bị đánh bại, đồng ý làm điều không muốn làm

give + out (phrasal verb): nói, công bố cho mọi người

Tạm dịch: Hiện tại, các nhà khoa học và chuyên gia y tế đang công bố những thông tin tốt nhất hiện có về virus corona.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

________ advice we take from the government, _______ we get through the corona pandemic.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:491277
Phương pháp giải
So sánh kép
Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Dạng so sánh hơn của “much” là “more”, “fast” là “faster”.

Tạm dịch: Chúng ta càng nhận được nhiều lời khuyên từ chính phủ, chúng ta càng vượt qua đại dịch corona nhanh hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Many girls enjoy spending money buying ________ hats.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:491278
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

lovely (adj): dễ thương, đáng yêu, xinh xắn… => quan điểm => đứng đầu => loại A, C.

woolen (adj): làm từ len => chất liệu => đứng cuối => loại D.

Tạm dịch: Nhiều cô gái thích dành tiền mua những chiếc mũ len đỏ xinh xắn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Yesterday afternoon, my brother ________ football when it started raining.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:491279
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn – phối hợp thì
Giải chi tiết

2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2

Tạm dịch: Chiều qua, em trai tôi đang chơi bóng thì trời bắt đầu đổ mưa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Many exam candidates lose marks simply _______ they do not read the questions properly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:491280
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. because + S + V: bởi vì

B. in spite of + N/V-ing: mặc dù

C. because of + N/V-ing: bởi vì

D. although + S + V: mặc dù

Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại B, C.

Tạm dịch: Nhiều thí sinh bị mất điểm đơn giản vì họ không đọc kỹ câu hỏi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_______ here tomorrow, the work will have been finished.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:491281
Phương pháp giải
Mệnh đề chỉ thời gian
Giải chi tiết

Mệnh đề chính chia thì tương lai hoàn thành (will have P2) => mệnh đề thời gian thường dùng với “By the time”.

=> Loại D

Động từ trong mệnh đề chính chia tương lai => động từ trong mệnh đề thời gian phải chia hiện tại.

=> Loại A, B

Tạm dịch: Vào lúc bạn đến đây ngày mai, công việc sẽ đã được hoàn thành.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

________ at home for 4 weeks to keep away coronavirus, they decided to go out to have lunch at an expensive restaurant.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:491282
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề / Mệnh đề phân từ
Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (they), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động

Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại

P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động

Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.

Dựa theo ngữ cảnh câu, xác định được hành động được rút gọn mang nghĩa chủ động (they – stay), và xảy ra trước hành động còn lại (ở nhà trước, sau đó mới ra ngoài ăn).

Tạm dịch: Đã ở nhà trong 4 tuần để tránh virus coronavirus, họ quyết định ra ngoài ăn trưa tại một nhà hàng đắt tiền.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The top model was ________ dressed in an elegant evening gown.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:491283
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Đứng giữa “tobe” và quá khứ phân từ chỉ có thể là trạng từ => be + adv + P2.

A. beautify (v): làm đẹp

B. beauty (n): vẻ đẹp, sắc đẹp

C. beautiful (adj): đẹp, xinh

D. beautifully (adv): một cách xinh đẹp

Tạm dịch: Người mẫu hàng đầu được mặc rất đẹp trong trang phục dạ hội thanh lịch.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

After applying for the job, don't neglect the thank-you note or ________ letter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:491284
Phương pháp giải
Từ vựng / Cụm động từ
Giải chi tiết

Khi thêm – vào cụm động từ => chuyển thành tính từ/danh từ

A. follow-up (adj): tiếp theo, theo sau

B. turn-up (n): điều gì đó đáng ngạc nhiên hoặc bất ngờ xảy ra

C. start-up (adj): liên quan đến khởi nghiệp

D. break-up (n): sự chia tay

=> follow-up letter: thư tiếp nối

Giải thích thêm: Một thư tiếp nối là thư bạn gửi sau khi bạn đã liên lạc với ai đó. Thư tiếp nối thường được gửi cho ai đó với hai lí do:

+ Có thêm thông tin về ai đó, thường được gửi sau một tuần bạn liên lạc với họ

+ Cảm ơn ai đó đã tham dự một cuộc gặp, hay sự kiện nào đó.

Tạm dịch: Sau khi nộp đơn xin việc, đừng bỏ qua thư cảm ơn hoặc thư tiếp nối.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Before signing the contract, the client wished to ________ some enquiries into the matter.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:491285
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

to hold/conduct/launch an enquiry into sth: tổ chức / tiến hành / khởi động một cuộc điều tra về

make (some/a few) enquiries: hỏi, yêu cầu thông tin về cái gì

Tạm dịch: Trước khi ký hợp đồng, khách hàng muốn hỏi một số vấn đề.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

In the United States, volunteering is ________ as a good way to give children a sense of community responsibility and to bring the family together.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:491286
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. respected: tôn trọng, kính trọng

B. viewed: xem, coi, nghĩ

C. inspected: quan sát, kiểm tra

D. showed: thể hiện

=> view somebody/something as something: coi, xem ai/cái gì như là

Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, hoạt động tình nguyện được coi là một cách tốt để tạo cho trẻ em ý thức về trách nhiệm cộng đồng và gắn kết gia đình lại với nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

My brother has just moved to a new flat in the residential area on the ________ of Paris.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:491287
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. side: cạnh, rìa

B. suburbs: ngoại ô

C. outskirts: ngoại ô

D. outside: ở ngoài

=> in the suburbs = on the outskirts of: ở ngoại ô của

Tạm dịch: Anh trai tôi vừa chuyển đến một căn hộ mới trong khu dân cư ở ngoại ô Paris.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Our house has been on __________ for over two months but we haven't been able to sell it yet.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:491288
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

on the market: available for people to buy (đưa ra thị trường)

in the sales: được giảm giá

on business: đi công tác

in goal: ở trong gôn (đá bóng)

Tạm dịch: Căn nhà của chúng tôi đã được đưa ra thị trường hơn hai tháng nhưng chúng tôi vẫn chưa bán được.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com