Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KHCO3.
(b) Cho 5a mol KOH vào dung dịch chứa 2a mol H3PO4.
(c) Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(d) Hòa tan 2a mol hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa 8a mol HCl.
(e) Cho 1,2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(g) Cho hỗn hợp gồm a mol Al và a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau là
Đáp án đúng là: B
Quảng cáo
Viết các PTHH và xác định số mol theo tỉ lệ phản ứng.
(a) HCl + KHCO3 ⟶ KCl + CO2 + H2O
T: a 2a
P: a ⟶ a ⟶ a ⟶ a ⟶ a
S: 0 a a a a
⟹ Sau phản ứng có nKCl = nKHCO3 = a mol
(b) 2 < nKOH/nH3PO4 = 5a/2a = 2,5 < 3 ⟹ Tạo 2 muối là K3PO4 và K2HPO4
Ta có: nK3PO4 + nK2HPO4 = 2a và 3nK3PO4 + 2nK2HPO4 = 5a
⟹ nK3PO4 = nK2HPO4 = a mol
(c) Ca(HCO3)2 + NaOH ⟶ NaHCO3 + CaCO3 + H2O
a a ⟶ a ⟶ a
⟹ Dung dịch sau phản ứng chỉ có muối NaHCO3.
(d) Fe3O4 + 8HCl ⟶ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
a ⟶ 8a ⟶ 2a ⟶ a
Cu + 2Fe3+ ⟶ 2Fe2+ + Cu2+
a ⟶ 2a ⟶ 2a ⟶ a
⟹ Sau phản ứng nFeCl2 = 3a > nCuCl2 = a
(e) 1 < nCO2/nCa(OH)2 = 1,2 < 2 ⟹ Tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Ta có: nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = a và nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 1,2a
⟹ nCaCO3 = 0,8a > nCa(HCO3)2 = 0,2a
(g) Ba + 2HCl ⟶ BaCl2 + H2
T: a a
P: 0,5a ⟵ a ⟶ 0,5a
S: 0,5a 0 0,5a
Ba + 2H2O ⟶ Ba(OH)2 + H2
0,5a ⟶ 0,5a
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O ⟶ Ba(AlO2)2 + 3H2
a ⟵ 0,5a ⟶ 0,5a
⟹ nBaCl2 = nBa(AlO2)2 = 0,5a
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com