Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the answer that best fits each of the numbered blanks in
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the answer that best fits each of the numbered blanks in the text below
Wedding Symbols and Superstitions
What will bring good luck to the bride and groom on their wedding day? Different culture has different beliefs, but nearly all do something to wish the couple a long and happy marriage. In Italy, it's customary for the wedding guests to tie a ribbon in front of the building where the couple will marry. This is a symbol of the couple's (3)_______ of marriage. There is (4)_______ tradition in which the bride gives the guests "confetti," (5)_______ can be in the form of rice, paper, nuts, or candy covered almonds. This represents fertility or the ability to have children. In Korea, ducks and geese are seen as faithful animals because they stay together for life, so people try to integrate them into celebrations in some way. Many years ago, the groom would often give the bride's family a pair of geese; a modern Korean wedding ceremony may include decorations such as hand-painted ducks. These are a symbol of the couple's promise to stay together. In Japan, an old tradition is for the bride to be completely painted white, wearing a white kimono and heavy headpiece. (6)_______, many young couples choose not to continue this (7)_______, so the popularity of such traditions has declined.
(Adapted from Active Skills for Reading 3)
Trả lời cho các câu 495634, 495635, 495636, 495637, 495638 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
A. certificate (n): giấy chứng nhận
B. adhere (v): dính chặt vào, tham gia, gắn bó
C. bond (n): sự gắn bó
D. fixing (v-ing): sửa chữa
This is a symbol of the couple's (3) bond of marriage.
Tạm dịch: Đây là biểu tượng cho sự gắn bó trong hôn nhân của đôi trai gái.
Đáp án đúng là: B
Lượng từ
A. others (pro.): những … khác (sau nó không có danh từ)
B. another + N số ít, đếm được: … khác
C. some + N số nhiều: một vài
D. many + N số nhiều: nhiều
Sau chỗ trống là danh từ số ít, đếm được (tradition) => chỉ có thể chọn B.
There is (4) another tradition in which the bride gives the guests "confetti," …
Tạm dịch: Có một truyền thống khác trong đó cô dâu tặng khách "hoa giấy", …
Đáp án đúng là: A
Lượng từ
Đại từ quan hệ cần điền đứng sau dấu , => loại D
Sau chỗ trống không có danh từ => loại B
Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “confetti” (hoa giấy) => dùng “which”.
There is (4) another tradition in which the bride gives the guests "confetti," (5) which can be in the form of rice, paper, nuts, or candy-covered almonds.
Tạm dịch: Có một truyền thống khác trong đó cô dâu tặng khách "hoa giấy", có thể ở dạng gạo, giấy, các loại hạt hoặc hạnh nhân bọc kẹo.
Đáp án đúng là: D
Trạng từ liên kết
A. Although S + V: mặc dù => loại vì sau chỗ trống có dấu ,
B. Therefore, S + V: vì thế, do đó
C. As a result, S + V: kết quả là
D. However, S + V: tuy nhiên
In Japan, an old tradition is for the bride to be completely painted white, wearing a white kimono and heavy headpiece. (6) However, many young couples choose not to continue …
Tạm dịch: Ở Nhật Bản, một truyền thống lâu đời là cô dâu phải sơn /vẽ trắng toàn bộ (cơ thể), mặc kimono trắng và đầu đội mũ sắt nặng. Tuy nhiên, nhiều cặp vợ chồng trẻ chọn không tiếp tục …
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
A. practice (n): phong tục; sự luyện tập
B. drill (n): sự tập luyện
C. job (n): công việc
D. exercise (n): bài tập; sự tập luyện
(6) However, many young couples choose not to continue this (7) practice, so the popularity of such traditions has declined.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nhiều cặp vợ chồng trẻ chọn không tiếp tục tục lệ này, vì vậy sự phổ biến của những truyền thống như vậy đã giảm đi.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com