Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions
Trả lời cho các câu 495650, 495651, 495652, 495653, 495654, 495655, 495656, 495657, 495658, 495659, 495660, 495661, 495662, 495663, 495664 dưới đây:
I'm going to a party tonight. I need _____ dress.
Đáp án đúng là: D
a/an + adj + N (mạo từ + tính từ + danh từ)
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
amazing (adj): ngạc nhiên (vì quá tuyệt vời) => chỉ quan điểm
green (adj): màu xanh lá => màu sắc
silk (adj): làm từ lụa => chỉ chất liệu
Tạm dịch: Tôi sẽ đi dự tiệc tối nay. Tôi cần một chiếc váy lụa xanh tuyệt vời.
Sophia is a humanoid robot with many abilities such as speaking, joking, and singing. Her creator Hanson says that he is especially excited _____ her career as an artist.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Sophia là một robot hình người với nhiều khả năng như nói chuyện, nói đùa và ca hát. Người tạo ra cô ấy, Hanson nói rằng ông ấy đặc biệt hào hứng với sự nghiệp nghệ sĩ của cô ấy.
Christine often visits 5 countries every year. At this rate, she will have visited most of the countries in the world ________.
Đáp án đúng là: B
Động từ trong mệnh đề chính chia tương lai hoàn thành (will have visited) => động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + will have + P2 + by the time + S + V-hiện tại đơn: Ai đó sẽ đã làm gì vào thời điểm …
Tạm dịch: Christine thường đến thăm 5 quốc gia mỗi năm. Với tốc độ này, cô ấy sẽ đến thăm hầu hết các quốc gia trên thế giới vào thời điểm cô ấy bước sang tuổi 60.
According to a study which _____ by researchers at RMIT university, Nem chua, a traditional Vietnamese specialty made from fermented pork, could hold the key to developing a safe and natural food preservative.
Đáp án đúng là: B
Dấu hiệu: by + O (by researchers)
Cấu trúc chung của câu bị động: tobe + P2
=> chỉ có B đúng cấu trúc (câu bị động thì quá khứ đơn: was/were + P2)
Tạm dịch: Theo một nghiên cứu được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu tại Đại học RMIT, Nem chua, một đặc sản truyền thống của Việt Nam được làm từ thịt lợn lên men, có thể nắm giữ chìa khóa để phát triển một chất bảo quản thực phẩm an toàn và tự nhiên.
Banking is a respected _____.
Đáp án đúng là: D
A. task (n): nhiệm vụ cần làm
B. work
1. Một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng bản thân để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó. Không phải để vui chơi, giải trí.
2. Công việc chúng ta làm để kiếm sống bằng lương, thù lao.
C. employment
1. Công việc, việc làm được trả lương.
2. Mục đích để kiếm sống là chính.
3. Thường được dùng một cách trang trọng.
D. career
1. Danh từ chỉ sự nghiệp hoặc công việc mà bạn đã làm trong một thời gian dài.
2. Có thể bao gồm nhiều nghề nghiệp (jobs) khác nhau qua từng năm.
banking (n): the business activity of banks (hoạt động kinh doanh của ngân hang) => thường gồm nhiều nghề nghiệp khác nhau trong lĩnh vực này.
Tạm dịch: Ngân hàng là một sự nghiệp được tôn trọng.
Laura _____ a horror film when she heard the noise outside.
Đáp án đúng là: B
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Laura đang xem phim kinh dị thì nghe thấy tiếng ồn bên ngoài.
The _____ of climate change are making rice-growing in Mekong River Delta area more difficult.
Đáp án đúng là: A
Sau mạo từ “The” cần điền danh từ (và vì ngay sau chỗ trống là giới từ).
A. effects (n): sự ảnh hưởng, tác động
B. affected (adj): bị thay đổi, ảnh hưởng
C. effective (adj): có hiệu quả
D. effectively (adv): một cách hiệu quả
Tạm dịch: Tác động của biến đổi khí hậu đang khiến việc trồng lúa ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long trở nên khó khăn hơn.
When he walked past the house, he saw an ambulance _____ sharply behind a police car.
Đáp án đúng là: B
A. pull at: kéo một cái gì đó một cách nhanh chóng và lặp đi lặp lại. Hoặc: tranh giành sự chú ý hoặc quan tâm của ai đó.
B. pull up: kéo lên, nhổ lên, lôi lên; hoặc: dừng lại, làm dừng lại, ghìm nén mình lại
C. pull aside => không có cụm động từ này
D. pull through: hồi phục sống sót sau khi bạn bị ốm hoặc bị thương rất nặng
Tạm dịch: Khi anh đi bộ ngang qua nhà, anh nhìn thấy một chiếc xe cấp cứu bất ngờ dừng lại phía sau một chiếc xe cảnh sát.
Many adults are _____ in vitamins and minerals that are crucial to their health and upping their intake of a few of those may drastically improve their lives.
Đáp án đúng là: D
A. short (adj): ngắn, thấp
B. insufficient (adj): không đủ, thiếu (không đủ lớn, mạnh hoặc quan trọng cho một mục đích cụ thể)
C. inadequate (adj): không đủ (không đủ tốt, không đủ số lượng)
D. deficient (adj): thiếu hụt (không có đủ thứ gì đó, đặc biệt là thứ cần thiết – thường là những chất trong cơ thể, thức ăn,…)
Tạm dịch: Nhiều người trưởng thành bị thiếu vitamin và khoáng chất quan trọng đối với sức khỏe của họ và việc tăng lượng hấp thụ vào một vài trong số đó có thể cải thiện đáng kể cuộc sống của họ.
______ through difficult times together, they were very close friends.
Đáp án đúng là: A
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (They), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
(Not) Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
(Not) Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Chủ ngữ “they” có thể chủ động thực hiện hành động “live” => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động => loại B, D.
Loại C vì lỗi dấu , giữa 2 mệnh đề độc lập.
Tạm dịch: Đã cùng nhau trải qua những khoảng thời gian khó khăn, họ là những người bạn rất thân.
Some people don't take enough risks in life, _____?
Đáp án đúng là: D
Vế trước câu hỏi đuôi phủ định => câu hỏi đuôi khẳng định => loại A, C.
Vế trước dùng “don’t” => câu hỏi đuôi dùng “do”.
Vế trước chủ ngữ “people” => câu hỏi đuôi dùng “they”.
Tạm dịch: Một số người không đủ mạo hiểm trong cuộc sống, phải không?
________ the task is, the sweeter it is to succeed.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S +V
Dạng so sánh hơn của “difficult” là “more difficult”.
Tạm dịch: Nhiệm vụ càng khó thì thành quả càng ngọt ngào.
Rap Viet is a TV show that has taken Vietnamese audience _____.
Đáp án đúng là: B
take something/somebody by storm (idiom): to be extremely successful very quickly in a particular place or among particular people (thành công như vũ bão, làm mưa làm gió)
Tạm dịch: Rap Việt đang là chương trình truyền hình làm mưa làm gió của khán giả Việt.
Dang Van Lam is absent from Vietnam's World Cup qualifiers in June _____ his contact with a Covid-19 case.
Đáp án đúng là: D
A. because + S + V: bởi vì
= D. because of + N/V-ing
B. although + S + V: mặc dù
= C. in spite of + N/V_ing
Sau chỗ trống là cụm từ, không phải mệnh đề => loại A, B.
Tạm dịch: Đặng Văn Lâm vắng mặt ở vòng loại World Cup tháng 6 của ĐT Việt Nam vì có liên quan đến trường hợp mắc Covid-19.
She dwells in shelter, a fugitive from enemies who will do her _____ if she is ever found.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Cô ấy trú trong hầm trú ẩn, một kẻ chạy trốn khỏi kẻ thù, kẻ sẽ làm hại cô ấy nếu cô ấy bị phát hiện.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com