Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\) vuông góc với đáy, đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\) vuông góc với đáy, đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\), biết \(SA = AD = CD = \dfrac{1}{2}AB = a\).

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Tính góc giữa \(SC\) và mp \(\left( {SAB} \right)\).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:497778
Giải chi tiết

* Mô hình \( \to \) hình vẽ

Đáy là hình thang vuông tại \(A,D\)

và \(\left\{ \begin{array}{l}AD = DC = 2a\\AB = 2a\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \)Ta có một quan hệ vuông góc là \(AC \bot BC\)

* Xác định góc:

\(S\) chiếu vuông góc trên \(\left( {SAB} \right)\) là \(S\).

\(C\) chiếu vuông góc lên \(\left( {SAB} \right)\) là \(E\) (do \(CE \bot \left( {SAB} \right)\), \(E\) là trung điểm của \(AB\)).

\( \Rightarrow SC\) chiếu vuông góc trên \(\left( {SAB} \right)\) là \(SE\).

\( \Rightarrow \angle \left( {SC;\left( {SAB} \right)} \right) = \angle \left( {SC;SE} \right) = \angle CSE\)

* Tính \(\angle CSE\)

Xét \(\Delta CSE\) vuông tại \(E\) có:

\(\left\{ \begin{array}{l}CE = AD = a\\SE = \sqrt {S{A^2} + A{E^2}}  = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \tan \angle CSE = \dfrac{{CE}}{{SE}} = \dfrac{a}{{a\sqrt 2 }} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Rightarrow \angle CSE \approx {35^o}15'\\ \Rightarrow \angle \left( {SC;\left( {SAB} \right)} \right) = {35^o}15'\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Tính côsin góc giữa \(SB\) và mp \(\left( {SAC} \right)\).

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:497779
Giải chi tiết

* Xác định góc

\(S\) chiếu vuông góc trên \(\left( {SAC} \right)\) là \(S\).

\(B\) chiếu vuông góc lên \(\left( {SAC} \right)\) là \(C\).

\( \Rightarrow SB\) chiếu vuông góc trên \(\left( {SAC} \right)\) là \(SC\).

\( \Rightarrow \angle \left( {SB;\left( {SAC} \right)} \right) = \angle \left( {SB;SC} \right) = \angle BSC\)

* Tính \(\angle BSC\)

Xét \(\Delta BSC\) vuông tại \(C\) \(\left( {BC \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BC \bot SC} \right)\)

Có: \(\left\{ \begin{array}{l}SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}  = a\sqrt 3 \\BC = \sqrt {C{E^2} + B{E^2}}  = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \tan \angle BSC = \dfrac{{BC}}{{SC}} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 3 }} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\\ \Rightarrow \angle BSC \approx {39^o}13'\\ \Rightarrow \angle \left( {SB;\left( {SAC} \right)} \right) \approx {39^o}13'\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com