Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 498778, 498779, 498780, 498781, 498782, 498783, 498784, 498785, 498786, 498787, 498788, 498789, 498790, 498791, 498792 dưới đây:
I like this song because it reminds me of my _______ schooldays.
Đáp án đúng là: A
Từ loại
Trước tính từ “schooldays” (những ngày tháng đi học, đến trường) cần điền một tính từ.
Nhận biết nhanh:
Đuôi -ful thường là tính từ.
Đuôi -ly thường là trạng từ.
Đuôi -ty thường là danh từ.
Đuôi -fy thường là động từ.
A. beautiful (adj): đẹp
B. beautifully (adv): một cách đẹp, hay
C. beauty (n): vẻ đẹp
D. beautify (v): làm đẹp
Tạm dịch: Tôi thích bài hát này vì nó gợi nhớ cho tôi về những ngày tháng đi học thật đẹp.
When the visitor saw with her own eyes the beach covered with tons of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her _______.
Đáp án đúng là: A
Thành ngữ
a chill runs/goes down (one's) spine: cảm thấy sợ hãi, rùng mình, lạnh sống lưng (vì sốc, sợ hãi….)
Tạm dịch: Khi du khách tận mắt chứng kiến bãi biển phủ đầy hàng tấn rác thải nhựa từ khắp nơi trên thế giới, một cảm giác sợ hãi, ớn lạnh chạy dọc sống lưng du khách.
_______ the book again and again, I finally understood what the author meant.
Đáp án đúng là: D
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ/ Mệnh đề phân từ
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (I), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
(Not) Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
(Not) Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Chủ ngữ “I” chủ động thực hiện hành động “read” (đọc) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Ngữ cảnh câu có ý thể hiện thứ tự trước – sau của hành động ở 2 mệnh đề => rút gọn dùng “Having P2”.
Tạm dịch: Đọc đi đọc lại cuốn sách, cuối cùng tôi cũng hiểu được ý của tác giả.
_______, he will go out with his friends.
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề thời gian
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại.
Loại A, C, D vì chia các thì quá khứ.
Cấu trúc: When + S + V-hiện tại (đơn), S + will + V-nguyên thể.
Tạm dịch: Khi Tony hoàn thành dự án, anh ấy sẽ ra ngoài đi chơi với bạn bè.
You should wear _______ to keep your hands warm. It's very cold outside.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
A. hats: mũ
B. gloves: găng tay
C. shoes: giày
D. boots: bốt (giày cao cổ)
Dấu hiệu: hands (tay) => dễ dàng chọn luôn “gloves” (găng tay).
Tạm dịch: Bạn nên đeo găng tay để giữ cho tay ấm. Bên ngoài trời rất lạnh đó.
My sister and I share the housework. We take turns to _______ the dishes and clean the house.
Đáp án đúng là: A
Cụm động từ
A. wash up: to wash plates, glasses, etc. after a meal (rửa đĩa, cốc…. sau bữa ăn)
B. wash over + sb: (of a feeling) to suddenly affect somebody strongly, so that they are not aware of anything else (chỉ cảm giác - đột nhiên ảnh hưởng đến ai đó một cách mạnh mẽ, để họ không nhận thức được bất cứ điều gì khác)
C. wash away: (of water) to remove or carry somebody/something away to another place (nói về nước - loại bỏ hoặc mang ai đó / thứ gì đó đi nơi khác)
D. wash through + sb = wash over + sb
Tạm dịch: Chị gái tôi và tôi chia sẻ việc nhà. Chúng tôi thay phiên nhau rửa bát đĩa sau bữa ăn và dọn dẹp nhà cửa.
Her aunt gave her a _______ handbag on her birthday last week.
Đáp án đúng là: A
Trật tự tính từ
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
=> beautiful (adj): đẹp – chỉ quan điểm
red (adj): đỏ - chỉ màu sắc
Korean (adj): thuộc Hàn Quốc – chỉ nguồn gốc
Tạm dịch: Dì của cô đã tặng cô một chiếc túi xách Hàn Quốc màu đỏ tuyệt đẹp vào ngày sinh nhật của cô vào tuần trước.
Jane has been trying to solve this problem all week, but she still hasn't been able to _______ it.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
A. shatter (v): bất ngờ làm vỡ, đập nhỏ
B. break (v): làm vỡ
C. crack (v): tìm giải pháp (nghĩa số 7, từ điển Oxford)
D. crash (v): đâm (xe)
Tạm dịch: Jane đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần nay, nhưng cô ấy vẫn chưa thể tìm ra được cách giải quyết cho nó.
We like to live in the countryside _______ we want to be close to nature.
Đáp án đúng là: D
Liên từ
A. although S + V: mặc dù
B. because of + cụm từ/V-ing: bởi vì
C. despite + cụm từ/V-ing: mặc cho, mặc dù
D. because S + V: bởi vì
Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại B, C.
Tạm dịch: Chúng tôi thích sống ở nông thôn vì chúng tôi muốn gần gũi với thiên nhiên.
Life here is so good, ______ ?
Đáp án đúng là: C
Câu hỏi đuôi
Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” => câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.
Tạm dịch: Cuộc sống ở đây thật tốt, phải không?
The students _______ the topic when the bell rang.
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ tiếp diễn
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Học sinh đang thảo luận về đề tài khi chuông reo.
Don't worry too much. We all _______ mistakes sometimes.
Đáp án đúng là: D
Sự kết hợp từ
make + a mistake / mistakes: mắc lỗi, phạm sai lầm
Tạm dịch: Đừng lo lắng quá. Đôi khi chúng ta đều mắc lỗi mà.
Nam's family has been living _______ Ha Noi for twenty years.
Đáp án đúng là: B
Giới từ
in + tỉnh, thành phố, thủ đô
Tạm dịch: Gia đình của Nam ở Hà Nội đến nay được 20 năm rồi.
The prize _______ to Xuan yesterday.
Đáp án đúng là: C
Câu bị động
Chủ ngữ “prize” (giải thưởng) không thể tự thực hiện hành động “award” (trao, tặng) => câu bị động.
Trạng từ “yesterday” (hôm qua) => câu bị động thì quá khứ đơn.
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Giải thưởng đã được trao cho Xuân ngày hôm qua.
_______ you love English, the better you can learn it.
Đáp án đúng là: C
So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Dạng so sánh hơn của “much” là “more”.
Tạm dịch: Bạn càng yêu Tiếng Anh nhiều, bạn càng có thể học nó tốt hơn.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com