Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 498852, 498853, 498854, 498855, 498856, 498857, 498858, 498859, 498860, 498861, 498862, 498863, 498864, 498865, 498866 dưới đây:
The longest bridge of the country _______ last year.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: last year (năm ngoái) => động từ trong câu chia quá khứ đơn => loại B, D.
Chủ ngữ “bridge” (cây cầu) không thể chủ động thực hiện hành động “build” (xây) => dùng câu bị động.
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2.
build => built
Tạm dịch: Cây cầu dài nhất của đất nước đã được xây vào năm ngoái.
The football match is interesting, _______?
Đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Trận bóng đá thật thú vị, đúng không?
My aunt bought a _______ watch last week.
Đáp án đúng là: D
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
=> nice (adj): đẹp – chỉ quan điểm
red (adj): đỏ - chỉ màu sắc
Korean (adj): thuộc Hàn Quốc – chỉ nguồn gốc
Tạm dịch: Dì của tôi đã mua một chiếc đồng hồ Hàn Quốc màu đỏ rất đẹp vào tuần trước.
_______ interesting the project is, the more the students can learn from it.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Dạng so sánh hơn của “interesting” là “more interesting”.
Tạm dịch: Dự án càng thú vị thì học sinh càng học được nhiều từ dự án đó.
When their dad came home, the kids _______ the Christmas tree.
Đáp án đúng là: D
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: When + S + V-ed/V cột 2, S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Khi bố của chúng về nhà, bọn trẻ đang trang trí cây thông Giáng sinh.
My family share the housework. My father helps my mother _______ the dishes.
Đáp án đúng là: D
A. wash through + sb = wash over + sb
B. wash over + sb: (of a feeling) to suddenly affect somebody strongly, so that they are not aware of anything else (chỉ cảm giác - đột nhiên ảnh hưởng đến ai đó một cách mạnh mẽ, để họ không nhận thức được bất cứ điều gì khác)
C. wash away: (of water) to remove or carry somebody/something away to another place (nói về nước - loại bỏ hoặc mang ai đó / thứ gì đó đi nơi khác)
D. wash up: to wash plates, glasses, etc. after a meal (rửa đĩa, cốc…. sau bữa ăn)
Tạm dịch: Gia đình tôi chia sẻ việc nhà với nhau. Bố tôi giúp mẹ rửa bát đĩa sau bữa ăn.
Teenagers should do more sport _______ it is good for them.
Đáp án đúng là: C
A. because of + cụm từ/V-ing: bởi vì
B. despite + cụm từ/V-ing: mặc cho, mặc dù
C. because S + V: bởi vì
D. although S + V: mặc dù
Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại A, B.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên nên học chơi thể thao nhiều thơn vì điều đó tốt cho họ.
Thomas bought that pen at a low _______ at a local shop yesterday.
Đáp án đúng là: A
A. price (n): giá cả, giá tiền
B. fare (n): tiền xe, tiền phà, tiền vé
C. salary (n): lương (nhận hàng tháng)
D. fee (n): phí (học phí, viện phí…)
Tạm dịch: Thomas đã mua chiếc bút đó với giá rẻ tại một cửa hàng địa phương ngày hôm qua.
My father often watches the news _______ the morning.
Đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Bố tôi thường xem tin tức (thời sự) vào buổi sáng.
Jane gets up at 5 a.m. to _______ morning exercise.
Đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Jane dậy lúc 5 giờ sáng để tập thể dục buổi sáng.
_______, I will give it back to you.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại.
Loại B, C, D vì chia các thì quá khứ.
Cấu trúc: When + S + V-hiện tại (đơn), S + will + V-nguyên thể.
Tạm dịch: Khi mình đọc xong cuốn sách, mình sẽ trả lại cho cậu.
You can find a lot of _______ information online for your project.
Đáp án đúng là: B
Trước danh từ “information” (thông tin) cần điền một tính từ.
A. use (v): sử dụng
B. useful (adj): hữu ích
C. usefulness (n): sự hữu ích
D. usefully (adv): một cách hữu ích
Nhận biết nhanh:
Đuôi -ful thường là tính từ.
Đuôi -ly thường là trạng từ.
Đuôi -ness thường là danh từ.
Tạm dịch: Cậu có thể tìm thấy rất nhiều thông tin hữu ích trên mạng cho dự án của cậu.
When the tourist saw with her own eyes the beach covered with tons of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her _______.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Khi du khách tận mắt chứng kiến bãi biển phủ đầy hàng tấn rác thải nhựa từ khắp nơi trên thế giới, một cảm giác sợ hãi, ớn lạnh chạy dọc sống lưng du khách.
_______ the negative effects of plastic bags, they turned to paper bags instead.
Đáp án đúng là: D
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (they), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
(Not) Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
(Not) Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Chủ ngữ “they” chủ động thực hiện hành động “realise” (nhận ra) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Ngữ cảnh câu có ý thể hiện thứ tự trước – sau của hành động ở 2 mệnh đề => rút gọn dùng “Having P2”.
Tạm dịch: Sau khi đã nhận ra những ảnh hưởng tiêu cực của túi nhựa, họ chuyển qua dùng túi giấy thay thế.
Binh has been trying to solve this problem all week, but he still hasn't been able to _______ it.
Đáp án đúng là: B
A. break (v): làm vỡ
B. crack (v): tìm giải pháp (nghĩa số 7, từ điển Oxford)
C. crash (v): đâm (xe)
D. shatter (v): bất ngờ làm vỡ, đập nhỏ
Tạm dịch: Bình đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần nay, nhưng anh ấy vẫn chưa thể tìm ra được cách giải quyết cho nó.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com