Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (26) _______, exams often make them unhappy, and many students prefer having no exams at all. They say the exams (27) _______ they have to take often make them worried, and they have no time to relax. Others, on the other hand, say that exams help students study better. They will have to study throughout the year, and if they do well, they will become more (28) _______ in studying.
There are (29) _______ students who prefer only final exams. They say that they have to work hard for two months a year and so they have more time for their leisure activities. They think that this is a better way of (30) _______ students' knowledge and ability in the subjects they are studying.
(Adapted from Complete First for Schools by Brook-Hart, Hutchison, Passmore and Uddin)
Trả lời cho các câu 499258, 499259, 499260, 499261, 499262 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
A. Although S + V: mặc dù
B. However, S + V: tuy nhiên
C. Therefore, S + V: do đó
D. Moreover, S + V: ngoài ra
Sau chỗ trống có dấu phẩy => loại A.
Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (26) However, exams often make them unhappy, and many students prefer having no exams at all.
Tạm dịch: Nhiều người nói rằng thời đi học là những ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời của họ, và họ thường cảm thấy rằng đây phải là một khoảng thời gian để tận hưởng. Tuy nhiên, các kỳ thi thường khiến họ không hài lòng, và nhiều học sinh thích không có kỳ thi nào hơn.
Đáp án đúng là: A
Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “exams” (các kỳ thi) => cần điền đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật.
A. which V/ S + V: cái mà
B. when S + V: khi mà
C. who + V: người mà
D. where S + V: ở nơi mà
They say the exams (27) which they have to take often make them worried, and they have no time to relax.
Tạm dịch: Họ nói rằng các kỳ thi mà họ phải tham gia thường khiến họ lo lắng và họ không có thời gian để thư giãn.
Đáp án đúng là: D
A. nervous (adj): lo lắng
B. bored (adj): chán nản
C. friendly (adj): thân thiện
D. interested (adj): có hứng thú, thích thú
Cụm từ: be interested in V-ing: có hứng thú, thích thú với việc làm gì
They will have to study throughout the year, and if they do well, they will become more (28) interested in studying.
Tạm dịch: Các em sẽ phải học trong cả năm, và nếu học tốt, các em sẽ hứng thú hơn với việc học hơn.
Đáp án đúng là: A
A. some + N số nhiều: một vài, một số
B. another + N số ít, đếm được: 1 cái gì khác
C. each + N số ít, đếm được: mỗi
D. every + N số ít, đếm được: mọi
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều => loại A, B, D.
There are (29) some students who prefer only final exams.
Tạm dịch: Có một số học sinh chỉ thích thi cuối kỳ.
Đáp án đúng là: B
A. assisting: hỗ trợ
B. assessing: đánh giá
C. accessing: truy cập, tới gần
D. accepting: chấp nhận
They think that this is a better way of (30) assessing students' knowledge and ability in the subjects they are studying.
Tạm dịch: Họ cho rằng đây là cách tốt hơn để đánh giá kiến thức và năng lực của học sinh đối với các môn học họ đang học.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com