Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 499363, 499364, 499365, 499366, 499367, 499368, 499369, 499370, 499371, 499372, 499373, 499374, 499375, 499376, 499377 dưới đây:
They are going to visit their grandparents ________ the afternoon.
Đáp án đúng là: D
Giới từ chỉ thời gian
in + buổi trong ngày
Tạm dịch: Họ định sẽ đi thăm ông bà vào buổi chiều.
When I arrived at her house, she ________ photos in the garden.
Đáp án đúng là: A
Thì quá khứ tiếp diễn
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: When + S + V-ed/V cột 2, S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Khi tôi đến nhà cô ấy, cô ấy đang chụp ảnh ở trong vườn.
Nam ________ a good mark for his speaking test yesterday.
Đáp án đúng là: B
Câu bị động thì quá khứ đơn
Dấu hiệu: yesterday (hôm qua) => động từ trong câu chia quá khứ đơn => loại A, D.
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Nam đã được chấm điểm tốt cho bài kiểm tra nói hôm qua.
________ information you get, the better you will understand the problem.
Đáp án đúng là: C
So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Dạng so sánh hơn của “much” là “more”.
Tạm dịch: Bạn càng có nhiều thông tin thì bạn càng hiểu vấn đề tốt hơn.
Tom is on his ________ to his grandparents’ house.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
A. road (n): con đường, đường đi
B. path (n): lối đi nhỏ, đường mòn
C. track (n): đường đi, đường hẻm
D. way (n): đường
=> on one’s way = be going or coming: đang trên đường đến
Tạm dịch: Tom đang trên đường đến nhà ông bà anh ấy.
The little girl is happy with her ________ doll.
Đáp án đúng là: C
Trật tự tính từ
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
=> new (adj): mới – chỉ độ tuổi
pink (adj): hồng - chỉ màu sắc
Japanese (adj): thuộc Nhật Bản – chỉ nguồn gốc
Tạm dịch: Cô bé vui vẻ bên con búp bê màu hồng mới của Nhật Bản.
She didn't do well in the exams ________ she was lazy.
Đáp án đúng là: B
Liên từ
A. because of + cụm từ /V-ing: bởi vì
B. because + S + V: bởi vì
C. despite + cụm từ/V-ing: mặc dù, mặc cho
D. although + S + V: mặc dù
Sau chỗ trống là mệnh đề => loại A, C.
Tạm dịch: Cô ấy đã không làm bài thi tốt vì cô ấy lười (học).
Lily loves kitchen work. She often helps her mom ________ the dishes.
Đáp án đúng là: B
Cụm động từ
A. wash through + sb = wash over + sb
B. wash up: to wash plates, glasses, etc. after a meal (rửa đĩa, cốc…. sau bữa ăn)
C. wash over + sb: (of a feeling) to suddenly affect somebody strongly, so that they are not aware of anything else (chỉ cảm giác - đột nhiên ảnh hưởng đến ai đó một cách mạnh mẽ, để họ không nhận thức được bất cứ điều gì khác)
D. wash away: (of water) to remove or carry somebody/something away to another place (nói về nước - loại bỏ hoặc mang ai đó / thứ gì đó đi nơi khác)
Tạm dịch: Lily yêu thích công việc bếp núc. Cô ấy thường giúp mẹ rửa bát đĩa sau bữa ăn.
Mary was very __________ when moving the mirror into her room.
Đáp án đúng là: C
Từ loại
Sau tobe cần điền một tính từ.
A. care (v): quan tâm
B. carefulness (n): sự cẩn thận
C. careful (adj): cẩn thận
D. carefully (adv): một cách cẩn thận
Dấu hiệu nhận biết nhanh từ loại:
Đuôi -ness thường là danh từ.
Đuôi -ful thường là tính từ.
Đuôi -ly thường là trạng từ.
Tạm dịch: Mary đã rất cẩn thận khi di chuyển chiếc gương vào phòng cô ấy.
________, the garden will look much more beautiful.
Đáp án đúng là: D
Mệnh đề thời gian
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại.
Loại A, B, C vì chia các thì quá khứ.
Cấu trúc: When + S + V-hiện tại (đơn), S + will + V-nguyên thể.
Tạm dịch: Khi mùa xuân đến, khu vườn trông sẽ đẹp hơn rất nhiều.
When the tourist saw with his own eyes the beach covered with a mountain of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down his ________.
Đáp án đúng là: B
Thành ngữ
a chill runs/goes down (one's) spine: cảm thấy sợ hãi, rùng mình, lạnh sống lưng (vì sốc, sợ hãi….)
Tạm dịch: Khi du khách tận mắt chứng kiến bãi biển phủ đầy hàng tấn rác thải nhựa từ khắp nơi trên thế giới, một cảm giác sợ hãi, ớn lạnh chạy dọc sống lưng du khách.
Huyen has been trying to solve this problem all week, but she still hasn't been able to ________ it.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
A. break (v): làm vỡ
B. crash (v): đâm (xe)
C. crack (v): tìm giải pháp (nghĩa số 7, từ điển Oxford)
D. shatter (v): bất ngờ làm vỡ, đập nhỏ
Tạm dịch: Huyền đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần nay, nhưng cô ấy vẫn chưa thể tìm ra được cách giải quyết cho nó.
________ about environmental problems, they decided to adopt a green lifestyle.
Đáp án đúng là: C
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ/ Mệnh đề phân từ
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (they), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
(Not) Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
(Not) Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Chủ ngữ “they” chủ động thực hiện hành động “learn” (học) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Ngữ cảnh câu có ý thể hiện thứ tự trước – sau của hành động ở 2 mệnh đề => rút gọn dùng “Having P2”.
Tạm dịch: Sau khi tìm hiểu về các vấn đề môi trường, họ quyết định đã sống xanh.
The film is interesting, ________?
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi đuôi
Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” => câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.
Tạm dịch: Bộ phim thật thú vị, phải không?
There are many ways to ________ goodbye to someone.
Đáp án đúng là: D
Sự kết hợp từ
say + goodbye: nói lời tạm biệt, chào tạm biệt
Tạm dịch: Có rất nhiều cách để nói lời tạm biệt với ai đó.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com