Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: They are going to visit their grandparents ________ the afternoon.

A. on

B. at

C. up

D. in

Câu hỏi : 499364
Phương pháp giải:

Giới từ chỉ thời gian

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    in + buổi trong ngày

    Tạm dịch: Họ định sẽ đi thăm ông bà vào buổi chiều.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: When I arrived at her house, she ________ photos in the garden.

A. was taking

B. takes

C. is taking

D. has taken

Câu hỏi : 499365
Phương pháp giải:

Thì quá khứ tiếp diễn

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).

    Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: When + S + V-ed/V cột 2, S + was/were + V-ing

    Tạm dịch: Khi tôi đến nhà cô ấy, cô ấy đang chụp ảnh ở trong vườn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Nam ________ a good mark for his speaking test yesterday.

A. has given

B. was given

C. was giving

D. gives

Câu hỏi : 499366
Phương pháp giải:

Câu bị động thì quá khứ đơn

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: yesterday (hôm qua) => động từ trong câu chia quá khứ đơn => loại A, D.

    Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

    Tạm dịch: Nam đã được chấm điểm tốt cho bài kiểm tra nói hôm qua.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: ________ information you get, the better you will understand the problem.

A. Most

B. More

C. The more

D. Most of

Câu hỏi : 499367
Phương pháp giải:

So sánh kép

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

    Dạng so sánh hơn của “much” là “more”.

    Tạm dịch: Bạn càng có nhiều thông tin thì bạn càng hiểu vấn đề tốt hơn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Tom is on his ________ to his grandparents’ house.

A. road

B. path

C. track

D. way

Câu hỏi : 499368
Phương pháp giải:

Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. road (n): con đường, đường đi

    B. path (n): lối đi nhỏ, đường mòn

    C. track (n): đường đi, đường hẻm

    D. way (n): đường

    => on one’s way = be going or coming: đang trên đường đến

    Tạm dịch: Tom đang trên đường đến nhà ông bà anh ấy.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: The little girl is happy with her ________ doll.

A. pink Japanese new

B. new Japanese pink

C. new pink Japanese

D. Japanese new pink

Câu hỏi : 499369
Phương pháp giải:

Trật tự tính từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

    O – opinion: quan điểm

    S – size: kích thước

    A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)

    S – shape: hình dạng

    C – color: màu sắc

    O – origin: nguồn gốc

    M – material: chất liệu

    P – purpose: mục đích

    => new (adj): mới – chỉ độ tuổi

    pink (adj): hồng - chỉ màu sắc

    Japanese (adj): thuộc Nhật Bản – chỉ nguồn gốc

    Tạm dịch: Cô bé vui vẻ bên con búp bê màu hồng mới của Nhật Bản.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: She didn't do well in the exams ________ she was lazy.

A. because of

B. because

C. despite

D. although

Câu hỏi : 499370
Phương pháp giải:

Liên từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. because of + cụm từ /V-ing: bởi vì

    B. because + S + V: bởi vì

    C. despite + cụm từ/V-ing: mặc dù, mặc cho

    D. although + S + V: mặc dù

    Sau chỗ trống là mệnh đề => loại A, C.

    Tạm dịch: Cô ấy đã không làm bài thi tốt vì cô ấy lười (học).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: Lily loves kitchen work. She often helps her mom ________ the dishes.

A. wash through

B. wash up

C. wash over

D. wash away

Câu hỏi : 499371
Phương pháp giải:

Cụm động từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. wash through + sb = wash over + sb

    B. wash up: to wash plates, glasses, etc. after a meal (rửa đĩa, cốc…. sau bữa ăn)

    C. wash over + sb: (of a feeling) to suddenly affect somebody strongly, so that they are not aware of anything else (chỉ cảm giác - đột nhiên ảnh hưởng đến ai đó một cách mạnh mẽ, để họ không nhận thức được bất cứ điều gì khác)

    D. wash away: (of water) to remove or carry somebody/something away to another place (nói về nước - loại bỏ hoặc mang ai đó / thứ gì đó đi nơi khác)

    Tạm dịch: Lily yêu thích công việc bếp núc. Cô ấy thường giúp mẹ rửa bát đĩa sau bữa ăn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: Mary was very __________ when moving the mirror into her room.

A. care

B. carefulness

C. careful

D. carefully

Câu hỏi : 499372
Phương pháp giải:

Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Sau tobe cần điền một tính từ.

    A. care (v): quan tâm

    B. carefulness (n): sự cẩn thận

    C. careful (adj): cẩn thận

    D. carefully (adv): một cách cẩn thận

    Dấu hiệu nhận biết nhanh từ loại:

    Đuôi -ness thường là danh từ.

    Đuôi -ful thường là tính từ.

    Đuôi -ly thường là trạng từ.

    Tạm dịch: Mary đã rất cẩn thận khi di chuyển chiếc gương vào phòng cô ấy.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: ________, the garden will look much more beautiful.

A. When spring had come

B. When spring was coming

C. When spring came

D. When spring comes

Câu hỏi : 499373
Phương pháp giải:

Mệnh đề thời gian

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại.

    Loại A, B, C vì chia các thì quá khứ.

    Cấu trúc: When + S + V-hiện tại (đơn), S + will + V-nguyên thể.

    Tạm dịch: Khi mùa xuân đến, khu vườn trông sẽ đẹp hơn rất nhiều.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: When the tourist saw with his own eyes the beach covered with a mountain of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down his ________.

A. mind

B. spine

C. brain

D. bone

Câu hỏi : 499374
Phương pháp giải:

Thành ngữ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    a chill runs/goes down (one's) spine: cảm thấy sợ hãi, rùng mình, lạnh sống lưng (vì sốc, sợ hãi….)

    Tạm dịch: Khi du khách tận mắt chứng kiến bãi biển phủ đầy hàng tấn rác thải nhựa từ khắp nơi trên thế giới, một cảm giác sợ hãi, ớn lạnh chạy dọc sống lưng du khách.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: Huyen has been trying to solve this problem all week, but she still hasn't been able to ________ it.

A. break

B. crash

C. crack

D. shatter

Câu hỏi : 499375
Phương pháp giải:

Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. break (v): làm vỡ

    B. crash (v): đâm (xe)

    C. crack (v): tìm giải pháp (nghĩa số 7, từ điển Oxford)

    D. shatter (v): bất ngờ làm vỡ, đập nhỏ

    Tạm dịch: Huyền đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần nay, nhưng cô ấy vẫn chưa thể tìm ra được cách giải quyết cho nó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: ________ about environmental problems, they decided to adopt a green lifestyle.

A. Have been learning

B. Have learnt

C. Having learnt

D. Have been learnt

Câu hỏi : 499376
Phương pháp giải:

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ/ Mệnh đề phân từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (they), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

    V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động

    (Not) Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại

    P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động

    (Not) Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.

    Chủ ngữ “they” chủ động thực hiện hành động “learn” (học) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động.

    Ngữ cảnh câu có ý thể hiện thứ tự trước – sau của hành động ở 2 mệnh đề => rút gọn dùng “Having P2”.

    Tạm dịch: Sau khi tìm hiểu về các vấn đề môi trường, họ quyết định đã sống xanh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: The film is interesting, ________?

A. was it

B. isn't it

C. has it

D. wasn't it

Câu hỏi : 499377
Phương pháp giải:

Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” => câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.

    Tạm dịch: Bộ phim thật thú vị, phải không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: There are many ways to ________ goodbye to someone.

A. speak

B. talk

C. tell

D. say

Câu hỏi : 499378
Phương pháp giải:

Sự kết hợp từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    say + goodbye: nói lời tạm biệt, chào tạm biệt

    Tạm dịch: Có rất nhiều cách để nói lời tạm biệt với ai đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com