Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hoàn thành Giải Câu sau:

Hoàn thành Giải Câu sau:

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Giải phương trình: \(3{x^3} - {x^2} + 2x - 28 + \left( {{x^3} - 4} \right)\sqrt {{x^3} - 7}  = 0\).

Câu hỏi:502762
Phương pháp giải

Đặt ẩn phụ đưa về phương trình đối xứng

Giải chi tiết

Phương trình (1) tương đương: \(\left( {{x^3} - 7} \right)\sqrt {{x^3} - 7}  + 4\left( {{x^3} - 7} \right) + 3\sqrt {{x^3} - 7}  = {x^3} + {x^2} - 2x\)

\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {{x^3} - 7} } \right)^3} + 4{\left( {\sqrt {{x^3} - 7} } \right)^2} + 3\sqrt {{x^3} - 7}  = \left( {{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1} \right) + 4\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + 3\left( {x - 1} \right)\)\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {{x^3} - 7} } \right)^3} + 4{\left( {\sqrt {{x^3} - 7} } \right)^2} + 3\sqrt {{x^3} - 7}  = {\left( {x - 1} \right)^3} + 4{\left( {x - 1} \right)^2} + 3\left( {x - 1} \right)\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Đặt \(a = \sqrt {{x^3} - 7} ,b = x - 1\left( {a,b \ge 0} \right)\). Thay vào phương trình \(\left( 2 \right)\) ta được :

\(\begin{array}{l}{a^3} + 4{a^2} + 3a = {b^3} + 4{b^2} + 3b \Leftrightarrow {a^3} - {b^3} + 4\left( {{a^2} - {b^2}} \right) + 3\left( {a - b} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {a - b} \right)\left[ {{a^2} + ab + {b^2} + 4\left( {a + b} \right) + 3} \right] = 0\\Do\,\,\,\,{a^2} + ab + {b^2} + 4\left( {a + b} \right) + 3 > 0 \Rightarrow a = b\end{array}\)

\(\begin{array}{l}a = b \Leftrightarrow \sqrt {{x^3} - 7}  = x - 1 \Leftrightarrow {x^3} - 7 = {x^2} - 2x + 1\\ \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} + 2x - 8 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + x + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = 2\,\,({\rm{do}}\,\,{x^2} + x + 4 > 0)\end{array}\)

Thử lại \(x = 2\) thỏa mãn.

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2\).

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4xy - {x^2} = 3y\left( {y + 3} \right)\\\sqrt {{x^2} - 6y + 1}  + \sqrt {{y^2} - 2y + 9}  = \frac{8}{3}\end{array} \right.\).

Câu hỏi:502763
Phương pháp giải

Phân tích phương trình thứ nhất, sau đó thế xuống phương trình thứ hai. Ta sử dụng phương pháp đánh giá để giải quyết phần còn lại

Giải chi tiết

\(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4xy - {x^2} = 3y\left( {y + 3} \right)\left( i \right)\\\sqrt {{x^2} - 6y + 1}  + \sqrt {{y^2} - 2x + 9}  = \frac{8}{3}\left( {ii} \right)\end{array} \right.\)

Điều kiện xác định: \({x^2} - 6y + 1 > 0;{y^2} - 2x + 9 > 0\left( * \right)\)

Với điều kiện trên, ta có phương trình \(\left( i \right)\)tương đương:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 4xy - 3x + 3{y^2} + 9y = 0 \Leftrightarrow {x^2} - xy - 3x - 3xy + 3{y^2} + 9y = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 3y} \right)\left( {x - y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3y\\x = y + 3\end{array} \right.\\TH1:x = y + 3 \Rightarrow \left( {ii} \right) \Leftrightarrow \sqrt {{y^2} + 10}  + \sqrt {{y^2} - 2y + 3}  = \frac{8}{3}\\{\rm{Do}}\,\sqrt {{y^2} + 10}  + \sqrt {{y^2} - 2y + 3}  = \sqrt {{y^2} + 10}  + \sqrt {{{\left( {y - 1} \right)}^2} + 2}  \ge \sqrt {10}  + \sqrt 2  > \frac{8}{3})\end{array}\)

Nên TH1 hệ vô nghiệm.

\(\begin{array}{l}TH2:x = 3y \Rightarrow \left( {ii} \right) \Leftrightarrow \sqrt {9{y^2} - 6y + 1}  + \sqrt {{y^2} - 6y + 9}  = \frac{8}{3}\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {3x - 1} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {y - 3} \right)}^2}}  = \frac{8}{3} \Leftrightarrow \left| {3x - 1} \right| + \left| {y - 3} \right| = \frac{8}{3}\left( {iii} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \bullet \,\,y < \frac{1}{3} \Rightarrow \left( {iii} \right) \Leftrightarrow 4 - 4y = \frac{8}{3} \Leftrightarrow y = \frac{1}{3}(ktm)\\ \bullet \,\,\frac{1}{3} \le y < 3 \Rightarrow \left( {iii} \right) \Leftrightarrow 2y + 2 = \frac{8}{3} \Leftrightarrow y = \frac{1}{3} \Rightarrow x = 1(tm)\\ \bullet \,\,y \ge 3 \Rightarrow \left( {iii} \right) \Leftrightarrow 4y - 4 = \frac{8}{3} \Leftrightarrow y = \frac{5}{3}(ktm)\end{array}\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;\frac{1}{3}} \right)\)

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com