Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Trả lời cho các câu 506209, 506210, 506211, 506212, 506213, 506214, 506215, 506216, 506217, 506218, 506219, 506220, 506221, 506222, 506223 dưới đây:
The new strain of SARS-CoV-2 virus discovered in _____the old one.
Đáp án đúng là: D
“the old one” đủ thành phần cấu tạo nên cụm danh từ (a/an/the + N) => không cần điên thêm mạo từ nữa
Tạm dịch: Chủng vi rút SARS-CoV-2 mới được phát hiện trong chủng loại cũ
My neighbour, Henry, ______nodded to me as he passed.
Đáp án đúng là: A
Collocation: slightly nod : hơi gật đầu
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi, Henry, hơi khẽ gật đầu chào tôi khi anh ấy qua đời
Your car is very_____. It hardly seems to use any petrol at all
Đáp án đúng là: A
A. economical (adj) = cheap : rẻ, tính tiết kiệm, không tốn nhiều chi phí
B. economy (n) kinh tế
C. economizing (v) tiết kiệm
D. economic (adj) thuộc về kinh tế
Tạm dịch: Xe của bạn không tón nhiều chi phí. Dường như hầu như không sử dụng bất kỳ loại xăng nào
We should participate in the movements _____to conserve the natural environment.
Đáp án đúng là: A
Trong 1 mệnh đề có chứa 2 động từ chính “participate” và “organize” là ngầm hiểu có sự xuất hiện của Mệnh đề quan hệ, muốn rút gọn MĐQH ta lược bỏ Đại từ quan hệ và chia động từ ‘V-ing’ đối với chủ động, ‘V-ed’ đối với bị động và ‘to V’ khi có bổ nghĩa “the + số thứ tự/ the + so sánh nhất/ the only/ the last/etc”.
Ở câu này là Rút gọn MĐQH dạng bị động.
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia những cuộc vận động được tổ chức nhằm bảo vệ môi trường tự nhiên
Jack couldn't help falling in love with Lynn and yesterday they_____the knot in a romantic
Đáp án đúng là: A
Idioms (thành ngữ) : tie the knot = to get married – kết hôn
Tạm dịch: Jack không thể ngừng yêu Lynn và ngày hôm qua họ đã kết hôn trong một lãng mạn buổi lễ trên bờ vịnh hẹp.
Body language is a potent form of ____communication
Đáp án đúng là: D
A. verbal (a) bằng lời nói
B. oral (a) bằng lời nói
C. tongue (a) bằng lưỡi
D. non-verbal (a) phi ngôn ngữ
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể là dạng giao tiếp phi ngôn ngữ có tác động mạnh
We should_______of every chance we have to speak English.
Đáp án đúng là: B
Collocation (cụm từ cố định) make a chance / make of every chance : tận dụng cơ hội làm gì
Tạm dịch: Chúng ta nên vận dụng mọi cơ hội để chúng ta phải nói tiếng Anh
Remember to ____your shoes when you are in a Japanese house.
Đáp án đúng là: C
A. take on (v.phr) : thuê người, quyết định làm gì
B. take out (v.phr) : đổ rác
C. take off (v.phr) : cởi bỏ (trang phục, giày dép…) , cất cánh
D. take over (v.phr) : đảm nhận
Tạm dịch: Bạn nhớ là phải cởi giày khi bạn đang ở trong nhà của người Nhật
German people always say Please when putting a plate in front of a guest ____English people in that case would say Hope you enjoy it
Đáp án đúng là: D
A. when: khi mà
B. despite : mặc dù
C. because of : bởi vì
D. while : trong khi
Tạm dịch: Người đức luôn nói “Please” ( Xin mời) khi mà đưa đồ ăn cho khách trong khi người Anh sẽ nói “Hope you enjoy it” ( chúc bạn ngon miệng)
High school students should be_____ for employment before leaving school.
Đáp án đúng là: B
A. well-spoken (adj) ăn nói đàng hoàng, lịch sự
B. well-prepared (adj) được chuẩn bị kĩ lưỡng
C. well done (adj) được nấu chính
D. well-made (adj) được làm kì công
Tạm dịch: Học sinh trung học nên chuẩn bị kĩ lưỡng đi làm trước khi rời trường
I don't know why the front door is open. I remember_____it before I left.
Đáp án đúng là: B
Remember doing sth : nhớ là đã làm gì
Remember to do sth : nhớ là phải làm gì
“ the front door is open” ( kết quả để lại hiện tại) => dùng remember doing sth
Tạm dịch: Tôi không biết tại sao cửa ra vào lại mở. Tôi nhớ là đã đóng nó trước khi đi rồi
In many Western societies, good eye_____ is often highly appreciated.
Đáp án đúng là: B
Collocation (cụm từ cố đinh) : eye contact : giao tiếp bằng mắt
Tạm dịch: Ở nhiều xã hội phương Tây, giao tiếp bằng mắt tốt thường được đánh giá cao
At present Mary _____her clothes. She_____her clothes on Sunday.
Đáp án đúng là: A
At present / On Sunday => lần lượt sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói) và thì hiện tại đơn ( diễn tả thói quen)
Tạm dịch: Ngay lúc này Mary đang giặt quần áo. Cô ấy thường giặt quần áo vào chủ nhật
The academic year in Vietnam is over____ the end May____
Đáp án đúng là: C
Cụm giới từ : at the end of sth = kết thúc của cái gì (thời gian)
Tạm dịch: Năm học ở Việt Nam thường kết thúc vào cuối tháng 5
If the weather____worse, we'll have to cancel our camping trip tomorrow.
Đáp án đúng là: A
“ will have to cancel” => cấu trúc của câu điều kiện loại 1
Công thức: S + Vs/es/V-nt , S + will + V-nt
Tạm dịch: Nếu thời tiết càng xấu đi, chúng tôi sẽ hủy buổi cắm trại ngày mai
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com