Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 510145, 510146, 510147, 510148, 510149, 510150, 510151, 510152, 510153, 510154, 510155, 510156, 510157, 510158, 510159, 510160, 510161, 510162, 510163, 510164, 510165, 510166, 510167, 510168, 510169, 510170, 510171, 510172, 510173, 510174, 510175, 510176, 510177, 510178, 510179, 510180, 510181, 510182, 510183, 510184, 510185, 510186, 510187, 510188, 510189, 510190, 510191, 510192, 510193, 510194 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

“The longest fish in the contest was eighteen inches long". "It_____ by Thelma Rivers".

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510146
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

“was” => ngữ cảnh quá khứ

( it = the longest fish) => con cá được bắt => dùng cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn

Cấu trúc chủ động: S + Ved/V3 + O

Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by +O)

Tạm dịch: Con các dài nhất trong cuộc thi này là 18 inch. Nó được bắt bởi Thelma Rivers

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

"I heard you decided to take up tennis". - "Yes, I have_____ every day".

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510147
Phương pháp giải
Cấu trúc chủ động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: has/have + been + V-ing + O

=> dùng để diễn tả tính liên tục của hành động, kéo dài từ quá khứ đến hiện tại

Tạm dịch: Tôi nghe nói rằng bạn đã quyết định dành thời gian cho tennis? – Phải rồi, tôi đã và đang chơi nó mỗi ngày

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

"Are we about to have dinner?".- "Yes, it _____ in the dinning room".

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510148
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động của thì hiện tại tiếp diễn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động : is/am/are + V-ing + O

Cấu trúc bị động: is/am/are + being + Ved/V3 (by S)

* be about to do sth : định sẽ làm gì trong tương lai

Tạm dịch: Chúng ta sẽ ăn bữa tối chứ? – Đúng rồi, bữa tối được đang được bày ra ở trong phòng ăn rồi

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

"Why is Stanley in jail?" "He_____ of robbery".

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510149
Phương pháp giải
Cấu trúc câu bị động của thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động : S+ has/have + Ved/V3 + O

Cấu trúc bị động: has/have + been+ Ved/V3 (by S)

=> dùng thì hiện tại hoàn thành trong trường hợp này để nói về sự việc đã xảy ra nhưng không rõ mốc thời gian nào trong quá khứ

* convict sb of sth: kết tội ai vì cái gì

Tạm dịch: Tại sao Stanley ở trong tù vậy? “ Anh ta bị kết án ăn trộm”

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

"Where are Jack and Jan?" "They_____ the boxes you asked for into the house".

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510150
Phương pháp giải
Cấu trúc chủ động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: has/have + been + V-ing + O

=> dùng để diễn tả tính liên tục của hành động, kéo dài từ quá khứ đến hiện tại

Tạm dịch: Jack và Jan ở đâu? Họ đã và đang mang những cái hộp bạn yêu cầu đến căn nhà này

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

"Where's the old chicken coop?"- "It_____ by a windstorm last year".

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510151
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O

Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Chuồng gà cũ ở đâu? Nó bị phá hủy bởi một cơn gió bão năm ngoái

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

"We're still looking for Thomas".- "Hasn't he_____ yet?".

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510152
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động ở dạng câu hỏi: Has/have + S + Ved/V3 + O?

Cấu trúc bị động ở dạng câu hỏi: Has/have + S + been + Ved/V3 + (by S)?

Tạm dịch: Chúng tôi vẫn đang tìm Thomas. Anh ấy được tìm thấy chưa?

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

"Whatever happened to that fortune - teller?"- "I don't know. She _____ around her house in a long time".

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510153
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động : S+ has/have + Ved/V3 + O

Cấu trúc bị động: has/have + been+ Ved/V3 (by S)

Tạm dịch: Điều gì đã xảy ra với người thầy bói vậy? Tôi không biết. Cô ấy không được nhìn thấy ở nhà trong một khoảng thời gian rồi

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

"Diana is a wonderful ballet dancer".- "She_____ since she was four".

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510154
Phương pháp giải
Cấu trúc chủ động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + has/have + been + V-ing

=> dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để quá trình không ngừng của hành động từ quá khứ cho đến thời điểm hiện tại

Tạm dịch: Diana là một vũ công ba lê giỏi. Cô ấy không ngừng múa từ khi cô ấy bốn tuổi

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

"What a beautiful dress you're wearing!"- "Thank you. It_____ especially for me by a French tailor".

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510155
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O

Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Chiếc váy bạn đang mặc đẹp quá! – Cảm ơn nhé. Nó được đặc biệt làm cho tôi bởi một thợ may người Pháp

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

"Those eggs of different colors are very artistic".- "Yes, they_____ in Russia".

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510156
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O

Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Những quả trứng có màu khác nhau đó rất nghệ thuật. Đúng vậy, chúng được sơn ở Nga

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

"Homer is in jail for smoking marijuana". - "He_____ that it was against the law".

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510157
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O

Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Homer ngồi tù vì hút cần sa – Anh ấy được cho rằng là đã chống lại luật pháp

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

"The maintenance people didn't remove the chairs from the ballroom".- "Don't worry. They _____ them before the dance begins".

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510158
Phương pháp giải
Cấu trúc chủ động thì tương lai hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + will + have + Ved/V3

=> dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong tương lai ( cụ thể là “before the dance begins” )

Tạm dịch: Những người bảo trì đã không tháo ghế ra khỏi phỏng khiêu vũ. Đừng lo lắng. Họ sẽ đã di chuyển những cái ghế này trước khi buổi khiêu vũ bắt đầu

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Gold_____ in California in the nineteenth century.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510159
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O

Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Vàng được phát hiện ở Califonia vào thế kỉ 19

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

_______in that company?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510160
Phương pháp giải
Cáu trúc bị động thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + Vs/es + O

Cấu trúc bị động: is/am/are + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Những đôi giày này được làm ở trong công ty đó phải không?

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

All planes_____ before departure.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510161
Phương pháp giải
Cấu trúc câu bị động của thì tương lai đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động:  S + will + V

Cấu trúc bị động: S + will + be + Ved/V3

Tạm dịch: Tất cả các máy bay sẽ được kiểm tra trước khi khởi hành

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

I wanted_____ by the head of the company, but it was impossible.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510162
Phương pháp giải
Cấu trúc câu bị động của “to-V”
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động:  S + V + to-V

Cấu trúc bị động: S + V + to be + Ved/V3

Tạm dịch: Tôi muốn được xem xét bởi người đứng đầu công ty, nhưng điều đó là không thể

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Katherine_____ at Bob's house every night this week.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510163
Phương pháp giải
Cấu trúc chủ động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + has/have + been + V-ing

=> dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để quá trình không ngừng của hành động từ quá khứ cho đến thời điểm hiện tại

Tạm dịch: Katherine đã liên tục ăn ở nhà Bob mỗi tối tuần này

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

"Where did you get these old dresses?".- "We_____ them in the old trunk".

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510164
Phương pháp giải
Cấu trúc chủ động với thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc : S + Ved/V2 + O

* find sb/sth: tìm thấy ai/cái gì

Tạm dịch: Bạn lấy những cái váy cũ này ở đâu? Chúng tôi tìm thấy chúng ở trong xe tải cũ

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

"What happened to the old mail carrier?"- "He_____ to a new neighborhood to work".

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510165
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + Ved/V2 + O

Câu bị động : was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Điều gì đã xảy ra với người đưa thư lớn tuổi đó? Anh ta được đưa đến khu vực mới để làm việc

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

_______students required to wear uniforms at all times?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510166
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động với dạng câu hỏi: Do/does + S + V+ O?

Câu bị động với dạng câu hỏi: Is/Are/Am + S + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Tât cả học sinh được yêu cầu mặc đồng phục liên tục?

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

_______to you yet?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510167
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

Câu chủ động ở dạng câu hỏi: Has/have + S + Ved/V3 + O?

Câu bị động ở dạng câu hỏi: Has/have + S + been + Ved/V3 + (by S)?

Tạm dịch: Quyến sách này được gửi lại cho bạn chưa?

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

The keys _______somewhere.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510168
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với “must have done”
Giải chi tiết

“must have done” được sử dụng với ý “chắc hẳn đã…”, chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng/bằng chứng ở quá khứ.

Cấu trúc chủ động :  S + must have + Ved/V3 + O

Cấu trúc bị động: must have + been + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Những chiếc chia khóa chắc hẳn đã bị rơi ở đâu đó rồi

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Japanese _______ at the meeting.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510169
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì tương lai đơn
Giải chi tiết

Câu chủ đông: S + will + Vnt + O

Câu bị động : will be + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Nhật Bản sẽ được phát biểu tại cuộc họp mặt

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Some body cleans the room every day

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510170
Phương pháp giải
Câu trúc bị động thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + Vs/es + O

Câu bị động : is/am/are + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Căn phòng này được dọn sạch mỗi ngày

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

They cancelled all flights because of fog.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510171
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + Ved/V2 + O

Câu bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Tất cả chuyến bay bị hủy bỏ bởi vì sương mù

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

People don't use this road very often.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510172
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với hiện tại đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + Vs/es + O

Câu bị động : is/am/are + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Con đường này không được sử dụng thường xuyên

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Somebody accused me of stealing money

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510173
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Accuse sb of sth: buộc tội ai đó về điều gì

Câu chủ động: S + Vs/es + O

Câu bị động : is/am/are + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Tôi bị buộc tội ăn trộm tiền

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

How do people learn languages?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510174
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động ở dạng câu hỏi: Wh-question + do/does + S + V + O?

Câu bị động ở dạng câu hỏi: Wh-question + is/am/are + S + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Những ngôn ngữ này học như thế nào?

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

People warned us not to go out alone.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510175
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với động từ “to-V”
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + V + (sb) + (not) + to-V

Cấu trúc bị động: sb + be (chia theo thì) + Ved/V3 + (not) + to-V

Tạm dịch: Chúng tôi được cảnh báo không được ra ngoài một mình

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Somebody is using the computer at the moment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510176
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với thì hiện tại tiếp diễn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + is/am/are + V-ing + O

Câu bị động: is/am/are + being + Ved/V3 (by S)

Tạm dịch: Máy tính đang được sử dụng lúc này

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

They are building a new highway around the city.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510177
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với thì hiện tại tiếp diễn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + is/am/are + V-ing + O

Câu bị động: is/am/are + being + Ved/V3 (by S)

Tạm dịch: Một con đường cao tốc mới đang được xây quanh thành phố

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

They have built a new hospital near the airport.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510178
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + has/have + Ved/V3 + O

Câu bị động: has/have + been + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Một bệnh viện mới đã được xây dựng gần sân bay

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

People should send their complaints to the head office.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510179
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động : S + modal verb + Vnt + O

Cấu trúc bị động: modal verb + be + Ved/V3 (by S)

Tạm dịch: Những lời phàn nàn được gửi đến trụ sở chính

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

They had to postpone the meeting because of illness.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510180
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động : S + modal verb + Vnt + O

Cấu trúc bị động: modal verb + be + Ved/V3 (by S)

Tạm dịch: Cuộc họp sẽ phải bị hoãn vì bệnh tật

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

Somebody might have stolen your car.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510181
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với “might have done”
Giải chi tiết

*might have done” ( có thể là …) dùng để đưa ra phỏng đoán trong quá khứ

Cấu trúc chủ động: S + might have + Ved/V3 +O

Cấu trúc bị động: might have + been + Ved/V3 (by S)

Tạm dịch: Xe của bạn có thể là đã bị trộm rồi

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

An electrical fault could have caused the fire.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510182
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với “could have done”
Giải chi tiết

*could have done” ( có thể là đã …) dùng để đưa ra phỏng đoán trong quá khứ

Cấu trúc chủ động: S + could have + Ved/V3 +O

Cấu trúc bị động: could have + been + Ved/V3 (by S)

Tạm dịch: Vụ cháy có lẽ được gây ra bởi lỗi điện

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

They are going to hold next year's congress in San Francisco.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510183
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì tương lai gần
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động : is/am/are + going to + Vnt +O

Cấu trúc bị động : is/am/are + going to + be + Ved/V3 (by S)

Tạm dịch: Đại  hội năm sau sẽ được tổ chức ở San Francisco

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

They shouldn't have played the football match in such bad weather.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510184
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với “should have done”
Giải chi tiết

*shouldn’t have done (lẽ ra không nên..)

Cấu trúc chủ động: S + should have + Ved/V3 +O

Cấu trúc bị động: should have + been + Ved/V3 (by S)

Tạm dịch: Trận đấu bóng đá này lẽ ra không được chơi trong điều kiện thời tiết tệ như vậy

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

The bill includes service.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510185
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + Vs/es + O

Cấu trúc bị động: is/am/are + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Dịch vụ được bao gồm trong hóa đơn

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

They have changed the date of the meeting.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510186
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: has/have + Ved/V3 + O

Cấu trúc bị động: has/have + been + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Thời gian của cuộc họp được thay đổi

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

Brian told me that somebody had attacked him in the street.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510187
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với “told sb that”
Giải chi tiết

Cấu trúc bị động về trước”that”-thì quá khứ đơn : Sb + was/were + told (by S)

Cấu trúc bị động về sau “that”- thì quá khứ hoàn thành : Sb + had + been + Ved/V3 (by S)

Tạm dịch: Tôi được Brian bảo rằng là anh ta bị tấn công trên phố

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

They will ask you a lot of questions at the interview.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510188
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với thì tương lai dơn
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: S + will + V + O

Cấu trúc bị động: will + be + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Bạn sẽ được hỏi nhiều câu hỏi trong buổi phỏng vấn

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Nobody told me that George was ill.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510189
Phương pháp giải
Cấu trúc bi động với “told sb that”
Giải chi tiết

Cấu trúc bị động về trước”that”-thì quá khứ đơn : Sb + was/were + told (by S)

Tạm dịch: Tôi không được mọi người báo là Geroge bị ốm

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

His colleagues gave him a present when he retired.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510190
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với động từ có 2 tân ngữ
Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động : S + V + sb + sth

Cấu trúc bị động:

C1: sb + be(chia theo thì) + Ved/V3 + sth + by S

C2: sth + be (chia theo thì) + Ved/V3 + giới từ + sb + by S

Tạm dịch: Ông ấy nhận được món quà bởi đồng nghiệp khi ông ấy nghỉ hưu

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

We will send you the results as soon as they are ready.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510191
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động với thì tương lai đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + will + V + O

Câu bị động : O + will + be + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được kết quả ngay khi họ bắt đầu

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

The boys carried the box into the room.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510192
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + Ved/V2 + O

Câu bị động: O + was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Những chiếc hộp này đứng mang vào phòng bởi những cậu bé

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Tom bought that book yesterday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510193
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + Ved/V2 + O

Câu bị động: O + was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Cuốn sách đó được mua bởi Tom ngày hôm qua

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

The old man treated the little boy badly.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510194
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + Ved/V2 + O

Câu bị động : O + was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Cậu bé bị đối xử rất tệ bởi bởi người đàn ông lớn tuổi đó

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

They didn’t offer Ann the job.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510195
Phương pháp giải
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Câu chủ động: S + Ved/V2 + O

Câu bị động : O + was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Ann không được nhận công việc này

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com