Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 510145, 510146, 510147, 510148, 510149, 510150, 510151, 510152, 510153, 510154, 510155, 510156, 510157, 510158, 510159, 510160, 510161, 510162, 510163, 510164, 510165, 510166, 510167, 510168, 510169, 510170, 510171, 510172, 510173, 510174, 510175, 510176, 510177, 510178, 510179, 510180, 510181, 510182, 510183, 510184, 510185, 510186, 510187, 510188, 510189, 510190, 510191, 510192, 510193, 510194 dưới đây:
“The longest fish in the contest was eighteen inches long". "It_____ by Thelma Rivers".
Đáp án đúng là: C
“was” => ngữ cảnh quá khứ
( it = the longest fish) => con cá được bắt => dùng cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn
Cấu trúc chủ động: S + Ved/V3 + O
Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by +O)
Tạm dịch: Con các dài nhất trong cuộc thi này là 18 inch. Nó được bắt bởi Thelma Rivers
"I heard you decided to take up tennis". - "Yes, I have_____ every day".
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc chủ động: has/have + been + V-ing + O
=> dùng để diễn tả tính liên tục của hành động, kéo dài từ quá khứ đến hiện tại
Tạm dịch: Tôi nghe nói rằng bạn đã quyết định dành thời gian cho tennis? – Phải rồi, tôi đã và đang chơi nó mỗi ngày
"Are we about to have dinner?".- "Yes, it _____ in the dinning room".
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc chủ động : is/am/are + V-ing + O
Cấu trúc bị động: is/am/are + being + Ved/V3 (by S)
* be about to do sth : định sẽ làm gì trong tương lai
Tạm dịch: Chúng ta sẽ ăn bữa tối chứ? – Đúng rồi, bữa tối được đang được bày ra ở trong phòng ăn rồi
"Why is Stanley in jail?" "He_____ of robbery".
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chủ động : S+ has/have + Ved/V3 + O
Cấu trúc bị động: has/have + been+ Ved/V3 (by S)
=> dùng thì hiện tại hoàn thành trong trường hợp này để nói về sự việc đã xảy ra nhưng không rõ mốc thời gian nào trong quá khứ
* convict sb of sth: kết tội ai vì cái gì
Tạm dịch: Tại sao Stanley ở trong tù vậy? “ Anh ta bị kết án ăn trộm”
"Where are Jack and Jan?" "They_____ the boxes you asked for into the house".
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chủ động: has/have + been + V-ing + O
=> dùng để diễn tả tính liên tục của hành động, kéo dài từ quá khứ đến hiện tại
Tạm dịch: Jack và Jan ở đâu? Họ đã và đang mang những cái hộp bạn yêu cầu đến căn nhà này
"Where's the old chicken coop?"- "It_____ by a windstorm last year".
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O
Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Chuồng gà cũ ở đâu? Nó bị phá hủy bởi một cơn gió bão năm ngoái
"We're still looking for Thomas".- "Hasn't he_____ yet?".
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chủ động ở dạng câu hỏi: Has/have + S + Ved/V3 + O?
Cấu trúc bị động ở dạng câu hỏi: Has/have + S + been + Ved/V3 + (by S)?
Tạm dịch: Chúng tôi vẫn đang tìm Thomas. Anh ấy được tìm thấy chưa?
"Whatever happened to that fortune - teller?"- "I don't know. She _____ around her house in a long time".
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc chủ động : S+ has/have + Ved/V3 + O
Cấu trúc bị động: has/have + been+ Ved/V3 (by S)
Tạm dịch: Điều gì đã xảy ra với người thầy bói vậy? Tôi không biết. Cô ấy không được nhìn thấy ở nhà trong một khoảng thời gian rồi
"Diana is a wonderful ballet dancer".- "She_____ since she was four".
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chủ động: S + has/have + been + V-ing
=> dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để quá trình không ngừng của hành động từ quá khứ cho đến thời điểm hiện tại
Tạm dịch: Diana là một vũ công ba lê giỏi. Cô ấy không ngừng múa từ khi cô ấy bốn tuổi
"What a beautiful dress you're wearing!"- "Thank you. It_____ especially for me by a French tailor".
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O
Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Chiếc váy bạn đang mặc đẹp quá! – Cảm ơn nhé. Nó được đặc biệt làm cho tôi bởi một thợ may người Pháp
"Those eggs of different colors are very artistic".- "Yes, they_____ in Russia".
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O
Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Những quả trứng có màu khác nhau đó rất nghệ thuật. Đúng vậy, chúng được sơn ở Nga
"Homer is in jail for smoking marijuana". - "He_____ that it was against the law".
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O
Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Homer ngồi tù vì hút cần sa – Anh ấy được cho rằng là đã chống lại luật pháp
"The maintenance people didn't remove the chairs from the ballroom".- "Don't worry. They _____ them before the dance begins".
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc chủ động: S + will + have + Ved/V3
=> dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong tương lai ( cụ thể là “before the dance begins” )
Tạm dịch: Những người bảo trì đã không tháo ghế ra khỏi phỏng khiêu vũ. Đừng lo lắng. Họ sẽ đã di chuyển những cái ghế này trước khi buổi khiêu vũ bắt đầu
Gold_____ in California in the nineteenth century.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O
Cấu trúc bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Vàng được phát hiện ở Califonia vào thế kỉ 19
_______in that company?
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc chủ động: S + Vs/es + O
Cấu trúc bị động: is/am/are + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Những đôi giày này được làm ở trong công ty đó phải không?
All planes_____ before departure.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc chủ động: S + will + V
Cấu trúc bị động: S + will + be + Ved/V3
Tạm dịch: Tất cả các máy bay sẽ được kiểm tra trước khi khởi hành
I wanted_____ by the head of the company, but it was impossible.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc chủ động: S + V + to-V
Cấu trúc bị động: S + V + to be + Ved/V3
Tạm dịch: Tôi muốn được xem xét bởi người đứng đầu công ty, nhưng điều đó là không thể
Katherine_____ at Bob's house every night this week.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc chủ động: S + has/have + been + V-ing
=> dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để quá trình không ngừng của hành động từ quá khứ cho đến thời điểm hiện tại
Tạm dịch: Katherine đã liên tục ăn ở nhà Bob mỗi tối tuần này
"Where did you get these old dresses?".- "We_____ them in the old trunk".
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc : S + Ved/V2 + O
* find sb/sth: tìm thấy ai/cái gì
Tạm dịch: Bạn lấy những cái váy cũ này ở đâu? Chúng tôi tìm thấy chúng ở trong xe tải cũ
"What happened to the old mail carrier?"- "He_____ to a new neighborhood to work".
Đáp án đúng là: C
Câu chủ động: S + Ved/V2 + O
Câu bị động : was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Điều gì đã xảy ra với người đưa thư lớn tuổi đó? Anh ta được đưa đến khu vực mới để làm việc
_______students required to wear uniforms at all times?
Đáp án đúng là: A
Câu chủ động với dạng câu hỏi: Do/does + S + V+ O?
Câu bị động với dạng câu hỏi: Is/Are/Am + S + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Tât cả học sinh được yêu cầu mặc đồng phục liên tục?
_______to you yet?
Đáp án đúng là: D
Câu chủ động ở dạng câu hỏi: Has/have + S + Ved/V3 + O?
Câu bị động ở dạng câu hỏi: Has/have + S + been + Ved/V3 + (by S)?
Tạm dịch: Quyến sách này được gửi lại cho bạn chưa?
The keys _______somewhere.
Đáp án đúng là: D
“must have done” được sử dụng với ý “chắc hẳn đã…”, chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng/bằng chứng ở quá khứ.
Cấu trúc chủ động : S + must have + Ved/V3 + O
Cấu trúc bị động: must have + been + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Những chiếc chia khóa chắc hẳn đã bị rơi ở đâu đó rồi
Japanese _______ at the meeting.
Đáp án đúng là: C
Câu chủ đông: S + will + Vnt + O
Câu bị động : will be + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Nhật Bản sẽ được phát biểu tại cuộc họp mặt
Some body cleans the room every day
Đáp án đúng là: C
Câu chủ động: S + Vs/es + O
Câu bị động : is/am/are + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Căn phòng này được dọn sạch mỗi ngày
They cancelled all flights because of fog.
Đáp án đúng là: B
Câu chủ động: S + Ved/V2 + O
Câu bị động: was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Tất cả chuyến bay bị hủy bỏ bởi vì sương mù
People don't use this road very often.
Đáp án đúng là: A
Câu chủ động: S + Vs/es + O
Câu bị động : is/am/are + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Con đường này không được sử dụng thường xuyên
Somebody accused me of stealing money
Đáp án đúng là: B
Accuse sb of sth: buộc tội ai đó về điều gì
Câu chủ động: S + Vs/es + O
Câu bị động : is/am/are + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Tôi bị buộc tội ăn trộm tiền
How do people learn languages?
Đáp án đúng là: A
Câu chủ động ở dạng câu hỏi: Wh-question + do/does + S + V + O?
Câu bị động ở dạng câu hỏi: Wh-question + is/am/are + S + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Những ngôn ngữ này học như thế nào?
People warned us not to go out alone.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc chủ động: S + V + (sb) + (not) + to-V
Cấu trúc bị động: sb + be (chia theo thì) + Ved/V3 + (not) + to-V
Tạm dịch: Chúng tôi được cảnh báo không được ra ngoài một mình
Somebody is using the computer at the moment.
Đáp án đúng là: C
Câu chủ động: S + is/am/are + V-ing + O
Câu bị động: is/am/are + being + Ved/V3 (by S)
Tạm dịch: Máy tính đang được sử dụng lúc này
They are building a new highway around the city.
Đáp án đúng là: A
Câu chủ động: S + is/am/are + V-ing + O
Câu bị động: is/am/are + being + Ved/V3 (by S)
Tạm dịch: Một con đường cao tốc mới đang được xây quanh thành phố
They have built a new hospital near the airport.
Đáp án đúng là: C
Câu chủ động: S + has/have + Ved/V3 + O
Câu bị động: has/have + been + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Một bệnh viện mới đã được xây dựng gần sân bay
People should send their complaints to the head office.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chủ động : S + modal verb + Vnt + O
Cấu trúc bị động: modal verb + be + Ved/V3 (by S)
Tạm dịch: Những lời phàn nàn được gửi đến trụ sở chính
They had to postpone the meeting because of illness.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chủ động : S + modal verb + Vnt + O
Cấu trúc bị động: modal verb + be + Ved/V3 (by S)
Tạm dịch: Cuộc họp sẽ phải bị hoãn vì bệnh tật
Somebody might have stolen your car.
Đáp án đúng là: D
*might have done” ( có thể là …) dùng để đưa ra phỏng đoán trong quá khứ
Cấu trúc chủ động: S + might have + Ved/V3 +O
Cấu trúc bị động: might have + been + Ved/V3 (by S)
Tạm dịch: Xe của bạn có thể là đã bị trộm rồi
An electrical fault could have caused the fire.
Đáp án đúng là: C
*could have done” ( có thể là đã …) dùng để đưa ra phỏng đoán trong quá khứ
Cấu trúc chủ động: S + could have + Ved/V3 +O
Cấu trúc bị động: could have + been + Ved/V3 (by S)
Tạm dịch: Vụ cháy có lẽ được gây ra bởi lỗi điện
They are going to hold next year's congress in San Francisco.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc chủ động : is/am/are + going to + Vnt +O
Cấu trúc bị động : is/am/are + going to + be + Ved/V3 (by S)
Tạm dịch: Đại hội năm sau sẽ được tổ chức ở San Francisco
They shouldn't have played the football match in such bad weather.
Đáp án đúng là: A
*shouldn’t have done (lẽ ra không nên..)
Cấu trúc chủ động: S + should have + Ved/V3 +O
Cấu trúc bị động: should have + been + Ved/V3 (by S)
Tạm dịch: Trận đấu bóng đá này lẽ ra không được chơi trong điều kiện thời tiết tệ như vậy
The bill includes service.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc chủ động: S + Vs/es + O
Cấu trúc bị động: is/am/are + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Dịch vụ được bao gồm trong hóa đơn
They have changed the date of the meeting.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chủ động: has/have + Ved/V3 + O
Cấu trúc bị động: has/have + been + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Thời gian của cuộc họp được thay đổi
Brian told me that somebody had attacked him in the street.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc bị động về trước”that”-thì quá khứ đơn : Sb + was/were + told (by S)
Cấu trúc bị động về sau “that”- thì quá khứ hoàn thành : Sb + had + been + Ved/V3 (by S)
Tạm dịch: Tôi được Brian bảo rằng là anh ta bị tấn công trên phố
They will ask you a lot of questions at the interview.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chủ động: S + will + V + O
Cấu trúc bị động: will + be + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Bạn sẽ được hỏi nhiều câu hỏi trong buổi phỏng vấn
Nobody told me that George was ill.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc bị động về trước”that”-thì quá khứ đơn : Sb + was/were + told (by S)
Tạm dịch: Tôi không được mọi người báo là Geroge bị ốm
His colleagues gave him a present when he retired.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc chủ động : S + V + sb + sth
Cấu trúc bị động:
C1: sb + be(chia theo thì) + Ved/V3 + sth + by S
C2: sth + be (chia theo thì) + Ved/V3 + giới từ + sb + by S
Tạm dịch: Ông ấy nhận được món quà bởi đồng nghiệp khi ông ấy nghỉ hưu
We will send you the results as soon as they are ready.
Đáp án đúng là: A
Câu chủ động: S + will + V + O
Câu bị động : O + will + be + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được kết quả ngay khi họ bắt đầu
The boys carried the box into the room.
Đáp án đúng là: D
Câu chủ động: S + Ved/V2 + O
Câu bị động: O + was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Những chiếc hộp này đứng mang vào phòng bởi những cậu bé
Tom bought that book yesterday.
Đáp án đúng là: A
Câu chủ động: S + Ved/V2 + O
Câu bị động: O + was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Cuốn sách đó được mua bởi Tom ngày hôm qua
The old man treated the little boy badly.
Đáp án đúng là: D
Câu chủ động: S + Ved/V2 + O
Câu bị động : O + was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Cậu bé bị đối xử rất tệ bởi bởi người đàn ông lớn tuổi đó
They didn’t offer Ann the job.
Đáp án đúng là: D
Câu chủ động: S + Ved/V2 + O
Câu bị động : O + was/were + Ved/V3 + (by S)
Tạm dịch: Ann không được nhận công việc này
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com