Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 509454, 509455, 509456, 509457, 509458, 509459, 509460, 509461, 509462, 509463, 509464, 509465, 509466, 509467, 509468, 509469, 509470, 509471, 509472, 509473, 509474, 509475, 509476, 509477, 509478, 509479, 509480, 509481, 509482, 509483, 509484, 509485, 509486, 509487, 509488, 509489, 509490, 509491, 509492, 509493, 509494, 509495, 509496, 509497, 509498, 509499, 509500, 509501, 509502, 509503 dưới đây:
You don't look well. You ____see a doctor.
Đáp án đúng là: D
could ( thể quá khứ của can) – có thể ( chỉ khả năng của ai/cái gì)
need to do sth: cần làm gì
should do sth: nên làm gì ( đưa ra lời khuyên)
Tạm dịch: Bạn trông không khỏe. Bạn nên gặp bác sĩ
She _____home yesterday because her little son was sick.
Đáp án đúng là: B
Could have done : có lẽ đã có thể, lẽ ra đã có thể, có lẽ đã
Must have done: ắt hẳn đã, chắc chắn là đã…
Should have done: lẽ ra nên
Tạm dịch: Cô ấy chắc chắn là đã ở nhà ngày hôm qua vì con trai bị ốm
You _____disturb him during his work!
Đáp án đúng là: C
Should not do sth: không nên làm gì ( đưa là lời khuyên)
Needn’t do sth = don’t need to do sth: không cần làm gì
Mustn’t do sth: không được phép làm gì
Don’t have do sth = don’t need to do sth: không cần phải làm gì
Tạm dịch: Bạn không được phép làm phiền anh ấy trong lúc anh ấy làm việc đâu!
Whose car is this? – It _____be Anton's. I think I saw him driving a red car like this one.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc phỏng đoán: đưa ra phỏng đoán tương lai
Must be: chỉ phỏng đoán chắc chắn, có căn cứ
Might be: chỉ phỏng đoán không chắc chắn, không có căn cứ
Tạm dịch: Xe này của ai? Nó có thể là của Anton’s. Tôi nghĩ rằng tôi nhìn thấy anh ấy lái xe ô tô màu đó giống cái này
Though he was ill and weak, he _____ get out of the burning building.
Đáp án đúng là: A
Khi muốn diễn tả ai đó làm được gì trong 1 hoàn cảnh nhất định trong qus khứ, chỉ dùng was/were able to chứ không dùng could.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy ốm nhưng anh ấy vẫn có thể chạy ra khỏi tòa nhà đang cháy
_______ lending me your CD player for a couple of days?
Đáp án đúng là: B
Would you mind + Ving : xin phép ai đó làm gì
Can you/Could you + Vnt: hỏi xin phép, yêu cầu ai đó làm gì
Tạm dịch: Bạn có phiền không khi cho tôi mượn đĩa CD của bạn một vài ngày?
The windows look clean. You ___ wash them.
Đáp án đúng là: B
Needn’t do sth = don’t need to do sth: không cần làm gì
Mustn’t do sth: không được phép làm gì
Don’t have do sth = don’t need to do sth: không cần phải làm gì
Tạm dịch: Cửa số trông sạch rồi. Bạn không cần phải lau nữa đâu
I don't believe it. It _____be true.
Đáp án đúng là: A
Phân biệt: mustn’t be và can’t be
- can’t (be) là phủ định của “must be” để thể hiện sự chắc chắn hoặc suy đoán
Eg: I know he looks older, hut he can’t he more than 30. (Tôi biết anh ta trông già trước tuổi, nhưng anh ta không thể trên 30 được)
- mustn’t be: biểu hiện sự bắt buộc
In future, he mustn’t be so careless. (Trong tương lai, anh ta sẽ không được bất cẩn như vậy đâu)
Tạm dịch: Tôi không tin. Đó chắc chắn không phải là sự thật
Young people ____obey their parents.
Đáp án đúng là: A
Must do sth: diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc
Ought to do sth = should do sth: nên làm gì
May do sth/ will do sth: có thể, sẽ làm gì ( trong tương lai)
Tạm dịch: Người trẻ thì phải vâng lời cha mẹ
Jenny's engagement ring is enormous! It _______ have cost a fortune.
Đáp án đúng là: A
Must have done: ắt hẳn đã, chắc chắn là đã…
Should have done: lẽ ra nên
Might have done: có thể là đã
Tạm dịch: Nhẫn đính hôn của Jenny to thế kia cơ mà. Nó ắt hẳn là đắt lắm đây
You ____to write them today.
Đáp án đúng là: D
Should do sth = ought to sth: nên làm gì
Sau chỗ trống động từ đang ở dạng “to-V” => loại A,B
Had to do sth ( quá khứ của have to do sth): phải làm gì
Must: việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
Tạm dịch: Bạn nên viết cho họ trong hôm nay
“____you hand me that pair of scissors, please?"
Đáp án đúng là: B
May I: đưa ra sự xin phép, đề nghị giúp đỡ
Shall I/we: đưa ra gợi ý, đề nghị giúp đỡ
Will you..: đưa ra lời yêu cầu
Tạm dịch: Cậu đưa cho tớ cái kéo được không
Jeanette did very badly on the exam. She _______harder.
Đáp án đúng là: C
Could have done : có lẽ đã có thể, lẽ ra đã có thể, có lẽ đã
Must have done: ắt hẳn đã, chắc chắn là đã…
Should have done: lẽ ra nên
Tạm dịch: Jeanette đã làm bài thi rất tệ. Cô ấy lẽ ra nên học hành chăm chỉ hơn
Marcela didn't come to class yesterday. She _____ an accident.
Đáp án đúng là: D
Might + be : phỏng đoán không chắc chắn
Must + be: phỏng đoán chắc chắn
May have done : phỏng đoán mang tính không chắc chắn
Tạm dịch: Marcela không đến lớp ngày hôm qua. Cô ấy có lẽ gặp tai nan
John still hasn't come out. He _____everything for the trip now.
Đáp án đúng là: B
Must be + Ving: dự đoán điều gì đó đang xảy ra trong tương lai
Tạm dịch: John vẫn chưa ra ngoài. Chắc là cậu ấy đang chuẩn bị mọi thứ cho chuyến đi bây giờ
Thomas received a warning for speeding. He _____so fast.
Đáp án đúng là: A
Shouldn’t have done sth: lê ra không nên ( đưa ra lời khuyên đáng nhẽ ra không nên làm trong quá khứ
Might have done: có thể là đã
Tạm dịch: Thomas đã nhận được lời cảnh báo tốc độ. Anh ấy lẽ ra không nên lái xe nhanh như vậy
The photos are black. The X-ray at the airport _____them.
Đáp án đúng là: D
Must have done: ắt hẳn đã, chắc chắn là đã… (đưa ra căn cứ rõ ràng)
( căn cứ rõ ràng ở đây là “the photos are black”
Tạm dịch: Bức ảnh đen xì. Chắc chắn là tia X-ray ở sân bay đã làm hỏng nó
Tom didn't do his homework, so the teacher became very angry. He ____his homework.
Đáp án đúng là: B
Ngữ cảnh quá khứ “ didn’t do, became” => Dùng cấu trúc “should have done” để đưa ra lời khuyên đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ
Tạm dịch: Tom đã khong làm bài tập về nhà, vì vậy giáo viên rất tức giận. Anh ấy đáng nhẽ ra nên làm bài tập về nhà
My car stopped on the high way. It _____out of gas.
Đáp án đúng là: C
Dùng may/might have done: đưa ra phỏng đoán không chắc chắn ( xe dừng lại có thể bị hỏng hoặc do hết xăng)
Tạm dịch: Xe của tôi đừng lại trên đường cao tốc. Có thể là do hết xăng
____ I be here by 6 o'clock? - No, you ____.
Đáp án đúng là: B
Dùng cấu trúc Must I be… để hỏi sự yêu cầu bắt buộc hay không
Câu trả lời dùng “needn’t” để nói về sự không cần thiết
Tạm dịch: Tôi có phải ở đây trước 6 giờ hay không? Không, không cần thiết
“Where do you think Rooney is today?". "I have no idea. He ____late."
Đáp án đúng là: D
“I have no idea” ( Tôi không biết) => dùng May/might + have + PII => đưa ra phỏng đoán không chắc chắn
Tạm dịch: Bạn nghĩ rằng hiện giờ Rooney ở đâu? Tôi không rõ nữa. Có thể anh ấy đến muộn
Barbate painted his bedroom black. It looks dark and dreary. He ____ a different color.
Đáp án đúng là: C
The children _____"thank you" to you when you gave them their gifts.
Đáp án đúng là: B
Ngữ cảnh quá khứ “gave” => dùng “should have done” để đưa ra lời khuyên đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ
Tạm dịch: Bọn trẻ nhẽ ra nên nói lời cảm ơn khi bạn tặng chúng quà
If we had known your new address, we_____to see you.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + QKHT , S + would + have +PII
=> dùng để diễn tả mong ước trái ngược với quá khứ
Tạm dịch: Nếu chúng tôi biết dịa chỉ của mới của bạn, tôi sẽ đã tới thăm bạn rồi
These two boys look identical. They ____ twins.
Đáp án đúng là: C
Ngữ cảnh hiện tại “look identical” => dùng “must be” để đưa ra phỏng đoán chắc chắn
Tạm dịch: Hai đứa bé này trông giống nhau y như đúc. Chúng chắc chắn là sinh đôi
You've been working non-stop for ten hours. You _____ be really tired.
Đáp án đúng là: B
Ngữ cảnh hiện tại “you’ve been working…” => dùng “must be” để đưa ra phỏng đoán chắc chắn
Tạm dịch: Cậu đã làm việc không ngừng nghỉ trong suốt 10 tiếng đồng hồ. Chắc chắn là cậu mệt lắm
The fortune teller predicted that _____inherit a big fortune before the end of this year.
Đáp án đúng là: D
Ngữ cảnh quá khứ “predicted that” => dùng “would + Vnt” đưa ra phỏng đoán trong quá khứ
Tạm dịch: Thầy bói dự đoán rằng cô ấy sẽ thừa kế gia tài kếch xù trước cuối năm nay
I'm feeling very tired this morning. I ____ have stayed up late last night.
Đáp án đúng là: B
Ngữ cảnh quá khứ “stayed up late last night” và để lại kết quả không mong muốn hiện tại “ I’m feeling very tired” => dùng “shouldn’t have done sth” để nói về việc đáng nhẽ ra không nên làm nhưng lại làm
Tạm dịch: Tôi đang cảm thấy rất mệt sáng nay. Toi lẽ ra không nên thức đêm tối qua
He helped her, but it was not necessary. He needn't ____her.
Đáp án đúng là: D
Ngữ cảnh quá khứ “helped/was not” => dùng “needn’t have done” để diễn ra điều không cần thiết làm trong quá khứ
Tạm dịch: Anh ta giúp cô ấy nhưng thật sự không cần phải vậy. Anh ta không vần thiết phải giúp cô ấy
" ____ you like to play a game of tennis?" "I'd love to."
Đáp án đúng là: D
Would you like to do sth: Mời ai đó làm gì
Tạm dịch: Bạn có muốn chơi 1 ván tennis không? - Ồ được thôi
His letter is full of mistakes. He ____the mistakes carefully before sending it.
Đáp án đúng là: B
Could have done : có lẽ đã có thể, lẽ ra đã có thể, có lẽ đã
Must have done: ắt hẳn đã, chắc chắn là đã…
Should have done: lẽ ra nên
Ngữ cảnh hiện tại “is full of mistakes” là kết quả không mong muốn xảy ra => dùng “should have done” để đưa ra lời khuyên nên làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Thư của anh ấy đầy lỗi sai. Anh ấy lẽ ra nên kiểm tra nó cẩn thận trước khi gửi đi
"I bought two bottles of milk." "You _____have bought milk; we have heaps of it in the house."
Đáp án đúng là: B
Ngữ cảnh quá khứ “ bought” và kết quả ở hiện tại “ have heaps of” => dùng “needn’t have done” để diễn tả điều không cần thiết làm ở quá khứ
Tạm dịch: Tôi đã mua 2 chai sữa. Bạn không cần phải mua nữa đâu, chúng tôi có một đống ở nhà rồi
When I first went to England, I ___ English, but I _____ it.
Đáp án đúng là: C
Ngữ cảnh quá khứ “went” => dùng “could + Vnt” để diễn tả khả năng ai đó có thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Khi lần đầu tiên tôi tới England, tôi có thể đọc nhưng không thể nói
The car plunged into the river. The driver _____ out but the passengers were drowned.
Đáp án đúng là: C
Ngữ cảnh quá khứ “ plunged into the river/were” => dùng “was able to do sth” để diễn tả điều có thể xảy ra trong tình huống, hoàn cảnh cụ thể
Tạm dịch: Xe ô tô đã đam thẳng xuống sông. Người lái xe có thể chạy ra nhưng những hành khách thì đã chết đuối
I got lost and ____ask a policeman the way.
Đáp án đúng là: C
Ngữ cảnh quá khứ “get lost” => dùng “had to do sth” để diễn tả điều gì đó cần thiết phải làm
Tạm dịch: Tôi bị lạc và tôi buộc phải nhờ cảnh sát chỉ đường
We have some days off after the exam. _______spend some time together?
Đáp án đúng là: C
Dùng “Shall we” để đưa ra lời rủ rê thân mật
Tạm dịch: Chúng ta sẽ có vài ngày nghỉ sau kì thi. Hãy dành thời gian cho nhau đi!
You _____ring the bell; I have a key.
Đáp án đúng là: B
Ngữ cảnh hiện tại “ have a key” => dùng “needn’t do sth” để diễn tả điều không cần thiết phải làm
Tạm dịch: Bạn không cần bấm chuông đâu. Mình có chìa khóa mà
You _____drink this; it's poison.
Đáp án đúng là: C
“poison” (chất độc) => ngữ cảnh yêu cầu đưa ra một lời khuyến cáo bắt buộc mà ai cũng phải tuân theo
=> dùng “musn’t do sth” ( không được phép làm gì)
Tạm dịch: Bạn không được phép uống nó, nó là chất độc
Nobody knows how people first came to these islands. They ____ have sailed from South America.
Đáp án đúng là: A
“ nobody knows” => ngữ cảnh yêu cầu đưa ra lời phỏng đoán không chắc chắn, không có căn cứ => dùng “might have done”
Tạm dịch: Không ai biết người đầu tiên đặt chân đến những hòn đảo này bằng cách nào. Họ chắc hẳn là trèo thuyền tùe Nam Mĩ
She felt ill and _____leave early.
Đáp án đúng là: C
“felt” ( động từ chia ở dạng quá khứ) => chỗ trống cần điền 1 động từ khuyết thiếu ở dạng quá khứ => loại A,B
Ought + to V = should + V: nên làm gì
=> had to + V: phải làm gì
Tạm dịch: Cô ấy ốm và phải về sớm
The man was found unconscious at the foot of the cliff. He_____ have fallen 200 meters.
Đáp án đúng là: B
Ngữ cảnh quá khứ “found uncounscious” => dùng cấu trúc “ must have done” để diễn tả phỏng đoán có căn cứ
Tạm dịch: Người đàn ông này được tìm thấy trong trạng thái bất tỉnh ở dưới chân vách đá. Chắc hẳn anh ta đã rơi từ độ cao 200 mét
When the fog lifts, we ______where we are.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: When + HTĐ, S + will + Vnt
Dùng “be able to” để diễn tả khả năng cụ thể điều gì đó có thể xảy ra
Tạm dịch: Khi sương mù tan, chúng ta sẽ nhìn thấy chúng ta ở đâu
The swimmer was very tired, but he ____the shore before he collapsed.
Đáp án đúng là: A
Ngữ cảnh quá khứ “was/collapsed” => loại B,D
Dùng “was/were able to do sth” để nói về khả năng ai đó cố gắng xoay sở làm trong tình huống cụ thể trong quá khứ
Tạm dịch: Vận động viên bơi lội đã rất mệt nhưng anh ta vẫn cố gắng bơi về bờ trước khi anh ta sụp đổ hoàn toàn
If a letter comes for me, ____you please forward it to this address.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc “Could you please…” để đưa ra lời yêu cầu lịch sự
Tạm dịch: Nếu có lá thư nào gửi đến tôi, bạn có thể gửi nó đến địa chỉ này
You _____out last night. I called several times but nobody answered the phone.
Đáp án đúng là: B
“called several times, nobody answered” => ngữ cảnh yêu cầu đưa ra lời phỏng đoán có căn cứ trong quá khứ
Tạm dịch: Bạn chắc hẳn là đã ra ngoài tối qua. Tôi gọi vài lần nhưng chả ai nghe máy cả
Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I _____work very hard today.
Đáp án đúng là: B
Dùng ‘may + Vnt” để đưa ra phỏng đoán không chắc chắn
Tạm dịch: Laura à, em và các con cứ ăn tôi và không phải chờ anh. Có thể tối nay anh phải làm nhiều việc
Leave early so that you _____miss the bus.
Đáp án đúng là: B
Dùng “will + V” để đưa ra phỏng đoán điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai
Tạm dịch: Đi sớm đi để mà không lỡ xe buýt
He was very lucky when he fell off the ladder. He _____ himself.
Đáp án đúng là: A
Ngữ cảnh quá khứ “was/fell” => dùng “ could have done” để diễn ra đã có thể xảy ra nhưng rất may chưa xảy ra với ai đó
Tạm dịch: Anh ấy đã rất may mắn khi mà anh ta rơi khỏi cái thang. Anh ta đã có thể bị thương
Robert arrived without his book. He ____ it.
Đáp án đúng là: A
Ngữ cảnh quá khứ “arrived without his book” => dùng “might have done” để đưa ra phỏng đoán không chắc chắn ( có thể anh ta mất/quên)
Tạm dịch: Robert đến mà không cầm theo sách. Có thể anh ta đã làm mất nó
Twenty years ago, David ____speak Arabic fluently. Now he's forgotten a lot.
Đáp án đúng là: A
“twenty years ago” => dùng “could do sth” để diễn tả khả năng ai đó có thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: 20 năm trước, David có thể nói tiếng Arabic trôi chảy. Giờ đây anh ấy quên rất nhiều
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com