Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 509454, 509455, 509456, 509457, 509458, 509459, 509460, 509461, 509462, 509463, 509464, 509465, 509466, 509467, 509468, 509469, 509470, 509471, 509472, 509473, 509474, 509475, 509476, 509477, 509478, 509479, 509480, 509481, 509482, 509483, 509484, 509485, 509486, 509487, 509488, 509489, 509490, 509491, 509492, 509493, 509494, 509495, 509496, 509497, 509498, 509499, 509500, 509501, 509502, 509503 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

You don't look well. You ____see a doctor.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:509455
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

could ( thể quá khứ của can) – có thể ( chỉ khả năng của ai/cái gì)

need to do sth: cần làm gì

should do sth: nên làm gì ( đưa ra lời khuyên)

Tạm dịch: Bạn trông không khỏe. Bạn nên gặp bác sĩ

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

She _____home yesterday because her little son was sick.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509456
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Could have done : có lẽ đã có thể, lẽ ra đã có thể, có lẽ đã

Must have done: ắt hẳn đã, chắc chắn là đã…

Should have done: lẽ ra nên

Tạm dịch: Cô ấy chắc chắn là đã ở nhà ngày hôm qua vì con trai bị ốm

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

You _____disturb him during his work!

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509457
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Should not do sth: không nên làm gì ( đưa là lời khuyên)

Needn’t do sth = don’t need to do sth: không cần làm gì

Mustn’t do sth: không được phép làm gì

Don’t have do sth = don’t need to do sth: không cần phải làm gì

Tạm dịch: Bạn không được phép làm phiền anh ấy trong lúc anh ấy làm việc đâu!

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Whose car is this? – It _____be Anton's. I think I saw him driving a red car like this one.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509458
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Cấu trúc phỏng đoán: đưa ra phỏng đoán tương lai

Must be: chỉ phỏng đoán chắc chắn, có căn cứ

Might be: chỉ phỏng đoán không chắc chắn, không có căn cứ

Tạm dịch: Xe này của ai? Nó có thể là của Anton’s. Tôi nghĩ rằng tôi nhìn thấy anh ấy lái xe ô tô màu đó giống cái này

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Though he was ill and weak, he _____ get out of the burning building.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:509459
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Khi muốn diễn tả ai đó làm được gì trong 1 hoàn cảnh nhất định trong qus khứ, chỉ dùng was/were able to chứ không dùng could.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy ốm nhưng anh ấy vẫn có thể chạy ra khỏi tòa nhà đang cháy

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

_______ lending me your CD player for a couple of days?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509460
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Would you mind + Ving : xin phép ai đó làm gì

Can you/Could you + Vnt: hỏi xin phép, yêu cầu ai đó làm gì   

Tạm dịch: Bạn có phiền không khi cho tôi mượn đĩa CD của bạn một vài ngày?

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The windows look clean. You ___ wash them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509461
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Needn’t do sth = don’t need to do sth: không cần làm gì

Mustn’t do sth: không được phép làm gì

Don’t have do sth = don’t need to do sth: không cần phải làm gì

Tạm dịch: Cửa số trông sạch rồi. Bạn không cần phải lau nữa đâu

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I don't believe it. It _____be true.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:509462
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Phân biệt: mustn’t be và can’t be

- can’t (be) là phủ định của “must be” để thể hiện sự chắc chắn hoặc suy đoán

Eg: I know he looks older, hut he can’t he more than 30. (Tôi biết anh ta trông già trước tuổi, nhưng anh ta không thể trên 30 được)

- mustn’t be: biểu hiện sự bắt buộc

In future, he mustn’t be so careless. (Trong tương lai, anh ta sẽ không được bất cẩn như vậy đâu)

Tạm dịch: Tôi không tin. Đó chắc chắn không phải là sự thật

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Young people ____obey their parents.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:509463
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Must do sth: diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc

Ought to do sth = should do sth: nên làm gì

May do sth/ will do sth: có thể, sẽ làm gì ( trong tương lai)

Tạm dịch: Người trẻ thì phải vâng lời cha mẹ

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Jenny's engagement ring is enormous! It _______ have cost a fortune.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:509464
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Must have done: ắt hẳn đã, chắc chắn là đã…

Should have done: lẽ ra nên

Might have done: có thể là đã

Tạm dịch: Nhẫn đính hôn của Jenny to thế kia cơ mà. Nó ắt hẳn là đắt lắm đây

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

You ____to write them today.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:509465
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Should do sth = ought to sth: nên làm gì

Sau chỗ trống động từ đang ở dạng “to-V” => loại A,B

Had to do sth ( quá khứ của have to do sth): phải làm gì

Must: việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.

Tạm dịch: Bạn nên viết cho họ trong hôm nay

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

“____you hand me that pair of scissors, please?"

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509466
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

May I: đưa ra sự xin phép, đề nghị giúp đỡ

Shall I/we: đưa ra gợi ý, đề nghị giúp đỡ

Will you..: đưa ra lời yêu cầu

Tạm dịch: Cậu đưa cho tớ cái kéo được  không

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Jeanette did very badly on the exam. She _______harder.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509467
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Could have done : có lẽ đã có thể, lẽ ra đã có thể, có lẽ đã

Must have done: ắt hẳn đã, chắc chắn là đã…

Should have done: lẽ ra nên

Tạm dịch: Jeanette đã làm bài thi rất tệ. Cô ấy lẽ ra nên học hành chăm chỉ hơn

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Marcela didn't come to class yesterday. She _____ an accident.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:509468
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Might + be : phỏng đoán không chắc chắn

Must + be: phỏng đoán chắc chắn

May have done : phỏng đoán mang tính không chắc chắn

Tạm dịch: Marcela không đến lớp ngày hôm qua. Cô ấy có lẽ gặp tai nan

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

John still hasn't come out. He _____everything for the trip now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509469
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Must be + Ving: dự đoán điều gì đó đang xảy ra trong tương lai

Tạm dịch: John vẫn chưa ra ngoài. Chắc là cậu ấy đang chuẩn bị mọi thứ cho chuyến đi bây giờ

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Thomas received a warning for speeding. He _____so fast.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:509470
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Shouldn’t have done sth: lê ra không nên ( đưa ra lời khuyên đáng nhẽ ra không nên làm trong quá khứ

Might have done: có thể là đã

Tạm dịch: Thomas đã nhận được lời cảnh báo tốc độ. Anh ấy lẽ ra không nên lái xe nhanh như vậy

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The photos are black. The X-ray at the airport _____them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:509471
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Must have done: ắt hẳn đã, chắc chắn là đã… (đưa ra căn cứ rõ ràng)

( căn cứ rõ ràng ở đây là “the photos are black”

Tạm dịch: Bức ảnh đen xì. Chắc chắn là tia X-ray ở sân bay đã làm hỏng nó

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Tom didn't do his homework, so the teacher became very angry. He ____his homework.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509472
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “ didn’t do, became” => Dùng cấu trúc “should have done” để đưa ra lời khuyên đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ

Tạm dịch: Tom đã khong làm bài tập về nhà, vì vậy giáo viên rất tức giận. Anh ấy đáng nhẽ ra nên làm bài tập về nhà

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

My car stopped on the high way. It _____out of gas.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509473
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Dùng may/might have done: đưa ra phỏng đoán không chắc chắn ( xe dừng lại có thể bị hỏng hoặc do hết xăng)

Tạm dịch: Xe của tôi đừng lại trên đường cao tốc. Có thể là do hết xăng

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

 ____ I be here by 6 o'clock? - No, you ____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509474
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Dùng cấu trúc Must I be… để hỏi sự yêu cầu bắt buộc hay không

Câu trả lời dùng “needn’t” để nói về sự không cần thiết

Tạm dịch: Tôi có phải ở đây trước 6 giờ hay không? Không, không cần thiết

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

“Where do you think Rooney is today?". "I have no idea. He ____late."

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:509475
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

“I have no idea” ( Tôi không biết) => dùng May/might + have + PII => đưa ra phỏng đoán không chắc chắn

Tạm dịch: Bạn nghĩ rằng hiện giờ Rooney ở đâu? Tôi không rõ nữa. Có thể anh ấy đến muộn

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Barbate painted his bedroom black. It looks dark and dreary. He ____ a different color.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509476
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “painted” và để lại kết quả không như mong đợi ở hiện tại “dark/dready” => dùng “should have done” để đưa ra lời khuyên đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ

Tạm dịch: Barbate sơn giường ngủ màu đen. Trông cái giường tối tăm và thê lương. Anh ấy đáng nhẽ ra nên chọn màu khác

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

The children _____"thank you" to you when you gave them their gifts.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509477
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ  “gave” => dùng “should have done” để đưa ra lời khuyên đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ

Tạm dịch: Bọn trẻ nhẽ ra nên nói lời cảm ơn khi bạn tặng chúng quà

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

If we had known your new address, we_____to see you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509478
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + QKHT , S + would + have +PII

=> dùng để diễn tả mong ước trái ngược với quá khứ

Tạm dịch: Nếu chúng tôi biết dịa chỉ của mới của bạn, tôi sẽ đã tới thăm bạn rồi

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

These two boys look identical. They ____ twins.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509479
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh hiện tại “look identical” => dùng “must be” để đưa ra phỏng đoán chắc chắn

Tạm dịch: Hai đứa bé này trông giống nhau y như đúc. Chúng chắc chắn là sinh đôi

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

You've been working non-stop for ten hours. You _____ be really tired.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509480
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh hiện tại “you’ve been working…” => dùng “must be” để đưa ra phỏng đoán chắc chắn

Tạm dịch: Cậu đã làm việc không ngừng nghỉ trong suốt 10 tiếng đồng hồ. Chắc chắn là cậu mệt lắm

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

The fortune teller predicted that _____inherit a big fortune before the end of this year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:509481
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “predicted that” => dùng “would + Vnt” đưa ra phỏng đoán trong quá khứ

Tạm dịch: Thầy bói dự đoán rằng cô ấy sẽ thừa kế gia tài kếch xù trước cuối năm nay

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

I'm feeling very tired this morning. I ____ have stayed up late last night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509482
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “stayed up late last night” và để lại kết quả không mong muốn hiện tại “ I’m feeling very tired” => dùng “shouldn’t have done sth” để nói về việc đáng nhẽ ra không nên làm nhưng lại làm

Tạm dịch: Tôi đang cảm thấy rất mệt sáng nay. Toi lẽ ra không nên thức đêm tối qua

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

He helped her, but it was not necessary. He needn't ____her.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:509483
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “helped/was not” => dùng “needn’t have done” để diễn ra điều không cần thiết làm trong quá khứ

Tạm dịch: Anh ta giúp cô ấy nhưng thật sự không cần phải vậy. Anh ta không vần thiết phải giúp cô ấy

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

" ____ you like to play a game of tennis?" "I'd love to."

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:509484
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Would you like to do sth: Mời ai đó làm gì

Tạm dịch: Bạn có muốn chơi 1 ván tennis không? - Ồ được thôi

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

His letter is full of mistakes. He ____the mistakes carefully before sending it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509485
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Could have done : có lẽ đã có thể, lẽ ra đã có thể, có lẽ đã

Must have done: ắt hẳn đã, chắc chắn là đã…

Should have done: lẽ ra nên

Ngữ cảnh hiện tại “is full of mistakes” là kết quả không mong muốn xảy ra => dùng “should have done” để đưa ra lời khuyên nên làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Thư của anh ấy đầy lỗi sai. Anh ấy lẽ ra nên kiểm tra nó cẩn thận trước khi gửi đi

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

"I bought two bottles of milk." "You _____have bought milk; we have heaps of it in the house."

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509486
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “ bought” và kết quả ở hiện tại “ have heaps of” => dùng “needn’t have done” để diễn tả điều không cần thiết làm ở quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã mua 2 chai sữa. Bạn không cần phải mua nữa đâu, chúng tôi có một đống ở nhà rồi

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

When I first went to England, I ___ English, but I _____ it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509487
Phương pháp giải
: Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “went” => dùng “could + Vnt” để diễn tả khả năng ai đó có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Khi lần đầu tiên tôi tới England, tôi có thể đọc nhưng không thể nói

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

The car plunged into the river. The driver _____ out but the passengers were drowned.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509488
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “ plunged into the river/were” => dùng “was able to do sth” để diễn tả điều có thể xảy ra trong tình huống, hoàn cảnh cụ thể

Tạm dịch: Xe ô tô đã đam thẳng xuống sông. Người lái xe có thể chạy ra nhưng những hành khách thì đã chết đuối

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

I got lost and ____ask a policeman the way.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509489
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “get lost” => dùng “had to do sth” để diễn tả điều gì đó cần thiết phải làm

Tạm dịch: Tôi bị lạc và tôi buộc phải nhờ cảnh sát chỉ đường

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

We have some days off after the exam. _______spend some time together?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509490
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Dùng “Shall we” để đưa ra lời rủ rê thân mật

Tạm dịch: Chúng ta sẽ có vài ngày nghỉ sau kì thi. Hãy dành thời gian cho nhau đi!

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

You _____ring the bell; I have a key.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509491
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh hiện tại “ have a key” => dùng “needn’t do sth” để diễn tả điều không cần thiết phải làm

Tạm dịch: Bạn không cần bấm chuông đâu. Mình có chìa khóa mà

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

You _____drink this; it's poison.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509492
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

“poison” (chất độc) => ngữ cảnh yêu cầu đưa ra một lời khuyến cáo bắt buộc mà ai cũng phải tuân theo

=> dùng “musn’t do sth” ( không được phép làm gì)

Tạm dịch: Bạn không được phép uống nó, nó là chất độc

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Nobody knows how people first came to these islands. They ____ have sailed from South America.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:509493
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

“ nobody knows” => ngữ cảnh yêu cầu đưa ra lời phỏng đoán không chắc chắn, không có căn cứ => dùng “might have done”

Tạm dịch: Không ai biết người đầu tiên đặt chân đến những hòn đảo này bằng cách nào. Họ chắc hẳn là trèo thuyền tùe Nam Mĩ

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

She felt ill and _____leave early.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:509494
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

“felt” ( động từ chia ở dạng quá khứ) => chỗ trống cần điền 1 động từ khuyết thiếu ở dạng quá khứ => loại A,B

Ought + to V = should + V: nên làm gì

=> had to + V: phải làm gì

Tạm dịch: Cô ấy ốm và phải về sớm

Câu hỏi số 41:
Vận dụng

The man was found unconscious at the foot of the cliff. He_____ have fallen 200 meters.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509495
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “found uncounscious” => dùng cấu trúc “ must have done” để diễn tả phỏng đoán có căn cứ

Tạm dịch: Người đàn ông này được tìm thấy trong trạng thái bất tỉnh ở dưới chân vách đá. Chắc hẳn anh ta đã rơi từ độ cao 200 mét

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

When the fog lifts, we ______where we are.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509496
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Cấu trúc: When + HTĐ,  S + will + Vnt

Dùng “be able to” để diễn tả khả năng cụ thể điều gì đó có thể xảy ra

Tạm dịch: Khi sương mù tan, chúng ta sẽ nhìn thấy chúng ta ở đâu

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

The swimmer was very tired, but he ____the shore before he collapsed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:509497
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “was/collapsed” => loại B,D

Dùng “was/were able to do sth” để nói về khả năng ai đó cố gắng xoay sở làm trong tình huống cụ thể trong quá khứ

Tạm dịch: Vận động viên bơi lội đã rất mệt nhưng anh ta vẫn cố gắng bơi về bờ trước khi anh ta sụp đổ hoàn toàn

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

If a letter comes for me, ____you please forward it to this address.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509498
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Cấu trúc “Could you please…” để đưa ra lời yêu cầu lịch sự

Tạm dịch: Nếu có lá thư nào gửi đến tôi, bạn có thể gửi nó đến địa chỉ này

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

You _____out last night. I called several times but nobody answered the phone.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509499
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

“called several times, nobody answered” => ngữ cảnh yêu cầu đưa ra lời phỏng đoán có căn cứ trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn chắc hẳn là đã ra ngoài tối qua. Tôi gọi vài lần nhưng chả ai nghe máy cả

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I _____work very hard today.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509500
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Dùng ‘may + Vnt” để đưa ra phỏng đoán không chắc chắn

Tạm dịch: Laura à, em và các con cứ ăn tôi và không phải chờ anh. Có thể tối nay anh phải làm nhiều việc

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Leave early so that you _____miss the bus.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:509501
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Dùng “will + V” để đưa ra phỏng đoán điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai

Tạm dịch: Đi sớm đi để mà không lỡ xe buýt

Câu hỏi số 48:
Vận dụng

He was very lucky when he fell off the ladder. He _____ himself.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:509502
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “was/fell” => dùng “ could have done” để diễn ra đã có thể xảy ra nhưng rất may chưa xảy ra với ai đó

Tạm dịch: Anh ấy đã rất may mắn khi mà anh ta rơi khỏi cái thang. Anh ta đã có thể bị thương

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

Robert arrived without his book. He ____ it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:509503
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ  “arrived  without his book” => dùng “might have done” để đưa ra phỏng đoán không chắc chắn ( có thể anh ta mất/quên)

Tạm dịch: Robert đến mà không cầm theo sách. Có thể anh ta đã làm mất nó

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Twenty years ago, David ____speak Arabic fluently. Now he's forgotten a lot.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:509504
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

“twenty years ago” => dùng “could do sth” để diễn tả khả năng ai đó có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: 20 năm trước, David có thể nói tiếng Arabic trôi chảy. Giờ đây anh ấy quên rất nhiều

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com