Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 515528, 515529, 515530, 515531, 515532, 515533, 515534, 515535, 515536, 515537, 515538, 515539, 515540, 515541, 515542, 515543, 515544, 515545, 515546, 515547 dưới đây:
“No, no, you really must stay a bit longer!” said the boys.
Đáp án đúng là: D
“No, you really must” => tha thiết mong muốn ai đó làm gì
=> insist on (sb) doing sth: khăng khăng, nải nỉ ai đó làm gì
Tạm dịch: Những cậu bé nài nỉ tôi ở lại lâu hơn
The doctor said, “You really ought to rest for a few days, Janet.”
Đáp án đúng là: D
Ought to do sth = should do sth: lời khuyên
=> advise sb (not) to do sth: khuyên ai đó làm gì
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên Janet nghỉ ngơi vài ngày
Tom told his girlfriend, “Let me tell him if you can’t.”
Đáp án đúng là: A
Let sb do sth : xung phong, tự nguyện làm gì
=> volunteer to do sth = offer to do sth
Tạm dịch: Tom tự nguyện nói với anh ta nếu như bạn gái của cậu ấy không thể
“You’re always making terrible mistakes,” said the teacher.
Đáp án đúng là: C
“always” + thì hiện tại tiếp diễn: phàn nàn với 1 việc lặp đi lặp lại gây khó chịu
=> complain about sth
Tạm dịch: Giáo viên phàn nàn về việc học sinh luôn luôn mắc lỗi sai nghiêm trọng
“I claim that you took my money,” she said to the housekeeper.
Đáp án đúng là: D
“ I claim that…” => đưa ra lời buộc tội
=> accuse sb of doing/having done
Tạm dịch: Cô ấy buộc tội quản gia ăn cặp tiền của cô ấy
“Trust me! Do not invest all your money in one business,” said Adam.
Đáp án đúng là: B
“Trust me” + “Don’t +V” => thuyết phục ai đó không làm gì
=> persuade sb not to do sth
Tạm dịch: Adam thuyết phục tôi không đầu tư tất tay vào 1 doanh nghiệp
"No, I didn’t steal anything from her," said Henry.
Đáp án đúng là: C
“ No. S + didn’t + V” => deny doing sth/ having done sth: chối là đã làm gì
Tạm dịch: Henry chối đã ăn trộm cái gì đó từ cô ấy
"Let’s have dinner out," said George.
Đáp án đúng là: B
“Let’s” => đưa ra lời gợi ý
=> suggest doing sth
Tạm dịch: Hãy đi ăn tối đi
"Don’t forget to go to the supermarket after work," said Peter’s wife.
Đáp án đúng là: A
Don’t forget to do sth = Remember to do sth: nhắc nhở ai làm gì
=> remind sb to do sth
Tạm dịch: Vợ của Peter nhắc anh ấy đi siêu thị sau khi làm về
'Why not participate in the English Speaking Contest?'
Đáp án đúng là: B
Why not + V nt => đưa ra lời gợi ý
=> sugggest doing sth
Tạm dịch: Anh ấy gợi ý tham gia cuộc thi nói tiếng Anh
'Would you mind if I brought a friend to the party?' said Peter.
Đáp án đúng là: C
Would you mind if I …. => đưa ra lời xin phép ai đó làm gì
=> ask for permission to do sth
Tạm dịch: Peter hỏi xin phép đưa baj của anh ấy đến bữa tiệc
'Don't be so disappointed Jane. You can take the driving test again,' said Helen.
Đáp án đúng là: D
“Don’t be so disapointed” => đưa ra lời khuyến khích, động viên
=> encourage sb to do sth
Tạm dịch: Helen khuyến khích Jane tham gia kì thi lái xe một lần nữa
'Could you please wait here until your name is called?'
Đáp án đúng là: A
“Could you please” => đư ra lời yêu cầu lịch sự
=> ask sb to do sth
Tạm dịch: Cô ấy yêu cầu tôi chờ ở đó cho đến khi tên tôi được gọi
“You won the scholarship. Congratulations,” Mary told me.
Đáp án đúng là: A
“Congratulation” => đưa ra lời chúc mừng
=> congratulate sb on (doing) sth:
Tạm dịch: Mary chúc mừng tôi về việc dành được học bổng
“It was kind of you to help me with my homework,” Lan said to Hoa.
Đáp án đúng là: B
Be kind of sb: đưa ra lời cảm ơn
=> thank sb for doing sth
Tạm dịch: Lan cảm ơn Hoa khi giúp đỡ cô ấy làm bài tập về nhà
“Shall we walk there? It’s not far,” he said.
Đáp án đúng là: C
“Shall we” => đưa ra lời gợi ý, đề xuất
=> propose doing sth
Tạm dịch: Anh ấy đề xuất đi bộ ở đó vì nó không xa
“Turn off the computer. You are not allowed to play the game now,” Mick’s mother said.
Đáp án đúng là: A
Be not allowed to do sth : ngăn cấm ai làm gì
=> prevent sb from doing sth
Tạm dịch: Mẹ của Mick ngăn cấm anh ấy không chơi game
“Don’t touch that flower!” the old lady said to the boy.
Đáp án đúng là: C
Don’t + V : đưa ra lời cảnh báo
=> warn sb against doing sth
Tạm dịch: Người phụ nữ cảnh báo cậu bé đừng chạm vào hoa
“You cheated in the exam,” the teacher said to his students.
Đáp án đúng là: D
“ You cheated” => đưa ra lời buộc tội
=> accuse sb of doing sth
Tạm dịch: Giáo viên buộc tội học sinh gian lận trong thi cử
“Great! You are well-dressed today, Mary,” Tommy.
Đáp án đúng là: B
“You are well-dressed” : đưa ra lời khen ngợi
=> compliment sb on doing sth
Tạm dịch: Tommy khen Marry ăn mặc đẹp
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com